Thuốc Biviflox là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I (Pharbaco).
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 250ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa:
– Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) 400mg.
– Tá dược: Natri clorid, nước cất pha tiêm vừa đủ 250ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Moxifloxacin
– Là một kháng sinh tổng hợp nhóm Fluoroquinolon, có đặc tính khác khuẩn.
– Phổ tác dụng rộng: Cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm như S. pneumoniae (kể cả chủng kháng Penicilin).
– Cơ chế tác dụng dược lý: Ức chế Topoisomerase II (ADN gyrase) và/hoặc Topoisomerase (enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa ADN vi khuẩn).
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp còn nhạy cảm với Moxifloxacin sau:
– Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng gây bởi các vi khuẩn S. pneumoniae, M. catarrhalis, H. influenzae, C. pneumoniae, M. pneumoniae.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng gây bởi S. aureus, S. pyogenes.
– Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng, kể cả nhiễm khuẩn gây bởi nhiều vi khuẩn gây nên như áp xe, gây bởi các vi khuẩn E. coli, B. thetaiotaomicron, B. fragilis, S. anginosus, P. species , S. constellatus, E. faecalis, P. mirabilis, C. perfringens.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Truyền tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 60 phút.
– Chỉ dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
– Đảm bảo vô khuẩn trong quá trình tiêm truyền.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ:
– Liều được khuyến cáo cho mọi chỉ định: 400mg/lần/ngày.
– Có thể khởi đầu đợt điều trị bằng đường truyền tĩnh mạch sau đó chuyển sang dạng uống nếu được chỉ định trên lâm sàng. Tổng thời gian cả đợt điều trị theo khuyến cáo như sau:
+ Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 7 – 14 ngày.
+ Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng: 5 – 14 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng: 7 – 21 ngày.
– Không cần điều chỉnh ở người suy thận, suy gan nhẹ và vừa, người cao tuổi.
– Chưa được nghiên cứu ở người suy thận suy thận nặng hoặc đang chạy thận nhân tạo.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Biviflox không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với các quinolon và bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tiền sử QT kéo dài.
– Đang dùng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (Procainamid, Quinidin), nhóm III (Sotalol, Amiodaron).
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Thường gặp:
+ Thần kinh: Chóng mặt.
+ Tiêu hoá: Nôn, tiêu chảy.
– Ít gặp:
+ Tiêu hoá: Đau bụng, khó tiêu, khô miệng, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ.
+ Thần kinh: Đau đầu, co giật, lo lắng, ngủ gà, trầm cảm, lú lẫn, run rẩy, mất ngủ, bồn chồn.
+ Da: Ngứa, ban đỏ.
+ Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
+ Sinh hoá: Tăng Amylase, Lactat dehydrogenase.
– Hiếm gặp:
+ Điện tâm đồ: Khoảng QT kéo dài.
+ Tiêu chảy do C. difficile.
+ Thần kinh: Ảo giác, rối loạn tầm nhìn, suy nhược, có ý nghĩ tự sát.
+ Đứt gân Achille và các gân khác.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Warfarin: Tác dụng chống đông máu, kéo dài thời gian prothrombin, tăng chỉ số INR. Cần theo dõi thời gian prothrombin và tình trạng đông máu khi kết hợp.
– Các thuốc chống viêm không steroid: Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương, co giật.
– Cisaprid, Erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần: Cộng hưởng tác dụng, gây kéo dài khoảng QT.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Do nguy cơ ảnh hưởng đối với thai nhi rất lớn, vì vậy không dùng trong thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy Moxifloxacin phân bố vào trong sữa, do đó không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú do nguy cơ gây tác hại cho trẻ nhỏ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thông tin về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi bị rối loạn nhịp tim như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.
– Chú ý khi điều trị với trường hợp bệnh thần kinh trung ương như động kinh do có thể gây cơn co giật, xơ động mạch não nặng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Biviflox giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại cơ sở y tế được cấp phép với giá dao động tùy từng thời điểm. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc kháng sinh Biviflox có hiệu quả không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm đáng chú ý của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại.
– Hiệu quả trong điều trị viêm phổi mắc tại cộng đồng, nhiễm khuẩn ổ bụng, da và mô mềm.
– Giá thành tương đối rẻ, dùng cho được nhiều đối tượng.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như tiêu chảy, nôn, chóng mặt.
– Thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh tim mạch, động kinh.
– Có thể gây đau tại vị trí tiêm.
– Khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.