Thuốc Bofit F là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Sắt fumarat 162mg tương ứng 53,25 mg sắt nguyên tố.
– Acid folic 0,75mg.
– Vitamin B12 7,5mcg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Sắt là nhân tố góp phần cấu tạo hemoglobin, giúp tân tạo hồng cầu, ngăn ngừa nguy cơ thiếu máu.
– Acid folic:
+ Tổng hợp Nucleoprotein, tham gia vào tạo hồng cầu bình thường.
+ Ngăn ngừa khuyết tật ống thần kinh ở trẻ.
+ Thiếu hụt acid folic có thể là nguyên nhân gây bệnh hồng cầu khổng lồ.
– Vitamin B12 tham gia vào quá trình tân tạo máu. Nếu cơ thể không cung cấp đủ vitamin B12 có nguy cơ gây suy giảm chức năng của một số dạng acid folic.
Chỉ định
Thuốc Bofit F được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở các đối tượng sau:
+ Phụ nữ mang thai hoặc sau khi sinh.
+ Trẻ em, thanh thiếu niên.
+ Người bị chảy máu bất thường ở đường ruột hoặc ung thư ruột, chảy máu do loét.
+ Người đang điều trị thẩm tách máu hay vừa trải qua phẫu thuật dạ dày.
– Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em, thiếu nữ trong giai đoạn hành kinh, chị em trong độ tuổi sinh sản bị mất máu, bà bầu cần bổ sung sắt để tăng thể tích máu và đảm bảo sự phát triển của thai nhi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống cả viên với 1 ly nước lọc sau khi ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc uống 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Nếu lỡ quên 1 liều, uống liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Đau bụng, buồn nôn, nôn, đi ngoài phân lỏng có máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm theo ngủ gà.
+ Có một số giai đoạn tưởng như đã bình phục không có triệu chứng. Tuy nhiên, sau khoảng 6-24 giờ triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu, truỵ tim mạch.
+ Một số biểu hiện gồm: Sốt cao, hạ đường huyết, nhiễm độc gan, suy thận, co giật, hôn mê.
– Cách xử trí:
+ Đầu tiên rửa dạ dày bằng sữa hoặc dung dịch Carbonat. Tiếp theo bom dung dịch Deferoxamin.
+ Nếu cần nâng cao huyết áp nên sử dụng Dopamin.
+ Trường hợp suy thận dùng thẩm phân.
+ Bù nước kết hợp với điều chỉnh cân bằng acid base và điện giải.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Bofit F không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– U ác tính.
– Cơ thể thừa sắt, bệnh mô nhiễm sắt , nhiễm hemosiderin.
– Thiếu máu tan máu.
Tác dụng không mong muốn
Sau khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng bất lợi ở đường tiêu hoá như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Cẩn trọng khi kết hợp với thuốc sulphasalazine, thuốc chống co giật, cotrimoxazol.
– Không nên dùng chung với các thuốc sau:
+ Các kháng sinh nhóm quinolon, tetracyclin; penicilamin vì tạo phức khó hấp thu ở đường tiêu hoá.
+ Carbidopa/ levodopa, methyldopa.
+ Hormon tuyến cận giáp.
+ Muối kẽm, nước chè.
+ Các thuốc kháng acid như: Calci carbonat, Natri carbonat, Magnesi trisilicat.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Bổ sung sắt và acid folic rất cần thiết để có thai kỳ khỏe mạnh và ngăn ngừa nguy cơ thiếu máu đối với mẹ. Do đó, có thể sử dụng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Hiện nay, chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc đối với những người lái xe và vận hành máy móc. Theo dõi đáp ứng cơ thể trước khi thực hiện các hoạt động này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tuân thủ theo đúng liều lượng chỉ dẫn của bác sĩ.
– Thận trọng khi dùng cho các đối tượng sau:
+ Người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
+ Người dị ứng với đậu nành, đậu phộng, màu đỏ ponceau.
+ Người không dung nạp fructose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn.
Thuốc Bofit F giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Bofit F hiện nay có bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc trực tuyến, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Hơn nữa, bạn sẽ nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Bofit F có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị và phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt hiệu quả.
– Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng,…
– Không dùng được khi cơ thể thừa sắt, thiếu máu tan máu,…
– Có thể bị giảm sinh khả dụng khi dùng chung với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.