Thuốc Boruza 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
– Tá dược: Tinh bột sắn, PVP, Bột Talc, Magnesi stearat, Avicel M101, Croscarmellose sodium, Aerosil, Sodium lauryl sulfat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, màu Brilliant blue lake, màu Indigocarmin lake vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Tenofovir disoproxil fumarat
– Có cấu tạo một Nucleotid diester vòng xoắn tương tự Adenosin monophosphat và gần với cấu trúc của Adefovir dipivoxil.
– Tenofovir disoproxil fumarat sau khi được uống vào cơ thể, tham gia phản ứng thủy phân Diester, chuyển thành Tenofovir và sau đó là quá trình Phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào để tạo Tenofovir diphosphat.
– Tenofovir diphosphat:
+ Cạnh tranh với Deoxyadenosin – 5' triphosphat, rồi liên kết vào DNA, chấm dứt chuỗi DNA nên có tác dụng ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV – 1.
+ Ngoài ra nó còn ức chế DNA polymerase gây viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết giúp virus nhân bản trong tế bào gan.
+ Ức chế men yếu các men α và β – DNA polymerase ở động vật có vú và γ – DNA polymerase của động vật có xương sống.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV ở người lớn và ngăn ngừa nhiễm virus HIV khi tiếp xúc với người có nguy cơ lây nhiễm.
– Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn do khả năng chống lại virus HBV đã đột biến đề kháng với Lamivudin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với một ly nước.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Điều trị nhiễm HIV: 1 viên/lần ngày, phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
– Dự phòng nhiễm HIV sau phơi nhiễm do nghề nghiệp: 1 viên lần/ ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường là Lamivudin hay Emtricitabine) và điều trị trong 4 tuần nữa nếu dung nạp. Việc sử dụng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (hiệu quả nhất trong vòng vài giờ).
– Dự phòng nhiễm HIV không liên quan đến nghề nghiệp: 1 viên/ lần/ ngày, kết hợp với ít nhất 2 loại kháng retrovirus khác. Hiệu quả càng cao nếu bắt đầu càng sớm sau khi tiếp xúc nhất trong vòng 72 giờ.
– Điều trị viêm gan siêu vi B: 1 viên/lần/ ngày điều trị trong hơn 48 tuần.
– Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc dựa trên độ thanh thải creatinin (CC) như sau:
+ ≥ 50 ml/phút: Không cần thay đổi liều.
+ 30 ≤ CC ≤ 49 ml/phút: Liều thường dùng mỗi 48 giờ.
+ 10 ≤ CC ≤ 29 ml/phút: Liều thường dùng mỗi 72-96 giờ.
– Thẩm phân: Mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ. Đồng thời cần theo dõi chặt chẽ.
– Suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
– Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Tenofovir có thể được loại trừ bằng cách thẩm phân máu. Với liều 300mg sau 4h thẩm phân máu có thể loại trừ khoảng 10% liều dùng.
Chống chỉ định
Thuốc Boruza 300mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy chức năng thận nặng.
– Nồng độ hemoglobin bất thường (< 75g/lít) hoặc số lượng bạch cầu đa trung tính bất thường (< 0,75 x 10^9/lít).
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, ra mồ hôi, đau cơ, đầy hơi, khó tiêu, trầm cảm, suy nhược, nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao, viêm tụy, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, giảm Phosphat huyết, bệnh thần kinh ngoại vi.
– Ít gặp: Phát ban da.
– Khác: Tăng men gan, suy thận, tăng đường huyết, suy thận cấp, tăng nồng độ Triglycerid máu, thiếu bạch cầu trung tính. Tác động trên ống lượn gần, bao gồm nhiễm Acid lactic kèm chứng gan nhiễm mỡ và tăng to nghiêm trọng thường gặp khi uống với thuốc ức chế men chép ngược Nucleosid, hội chứng Fanconi.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Tenofovir không gây ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 209, hoặc 2E1 tuy nhiên lại hơi ức chế nhẹ trên 1A.
– Các thuốc thải trừ qua thận, chịu ảnh hưởng bởi thận như Acyclovir, Cidofovir, Ganciclovir,… dùng chung dẫn đến giảm chức năng của thận hoặc cạnh tranh nhau để bài xuất qua ống thận đồng thời làm tăng nồng độ của các thuốc trong huyết tương.
– Thuốc tránh thai đường uống: Chưa thấy thay đổi dược động học với thuốc chứa Ethinyl estradiol và Norgestimat.
– Thuốc ức chế men sao chép ngược có/không nucleosid, thuốc ức chế protease HIV: Tác dụng hiệp đồng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trong thời kỳ mang thai, chỉ nên sử dụng thuốc khi đã cân nhắc lợi ích vượt trội và nguy cơ đối với bào thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Không sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ảnh hưởng chóng mặt đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nguy cơ giảm mật độ khoáng xương khi kết hợp cả 2 thuốc kháng retrovirus Lamivudin và Efavirenx.
– Có sự phân bố lại hay tích tự lượng mỡ trong cơ thể.
– Với người có tiền sử bệnh lý về gan có nguy cơ gia tăng bất thường về chức năng gan.
– Ngừng sử dụng thuốc nếu gặp tình trạng nhiễm nhiễm Acid lactic, tăng nhanh nồng độ Aminotransferase, nhiễm viêm gan siêu vi C đang sử dụng Interferon α và Ribavirin.
– Ở người nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng khi dùng thuốc có nguy cơ phát sinh phản ứng viêm không triệu chứng hoặc bệnh nhiễm trùng cơ hội, nghiêm trọng thêm bệnh cảnh lâm sàng hoặc triệu chứng. Các phản ứng được báo cáo trong một số tuần đầu bao gồm viêm võng mạc do Cytomegalovirus, viêm phổi do Pneumocystis carinii, nhiễm Mycobacterium toàn thân và/hoặc cục bộ.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Boruza 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Có thể dễ dàng mua thuốc tại các tiệm thuốc tây hay thông qua các siêu thị thuốc Online khi có đơn thuốc của bác sĩ. Giá bán dao động khác nhau tùy từng cơ sở. Để tránh mua phải sản phẩm không đảm bảo chất lượng thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Boruza 300mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị và dự phòng HIV, viêm gan siêu vi B.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn…
– Thận trọng khi dùng cho suy chức năng thận, phụ nữ mang thai, bà mẹ có con bú…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.