Thuốc C-Calci là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10 viên.
Dạng bào chế
Viên sủi bọt.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Vitamin C 1000mg.
– Calci carbonat 600mg tương ứng với 240mg ion Calci.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình oxy hóa khử, ngăn chặn các gốc tự do gây tổn thương các tế bào. Đồng thời, nó còn sinh tổng hợp collagen, carnitine, catecholamin, corticosteroid,… Thiếu hụt Vitamin C thường gặp chứng chảy máu (mạch máu nhỏ, chân răng), tổn thương xương, sụn khớp, vết thương chậm liền. Bổ sung cho cơ thể đầy đủ vitamin C sẽ khắc phục tình trạng này. Ngoài ra, nó giúp điều hòa hấp thu, vận chuyển và dự trữ sắt.
– Calci:
+ Hệ thần kinh: Kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh.
+ Hệ tim mạch: Kích thích và co bóp cơ tim cũng như dẫn truyền xung điện qua nút nhĩ thất.
+ Cần thiết cho hoạt động co cơ.
+ Xương khớp: Xây dựng cấu trúc xương vững chắc, phát triển tối đa chiều cao của trẻ và ngăn ngừa nguy cơ loãng xương ở người già.
– Thuốc bổ sung vitamin C và Calci giúp tăng cường sức đề kháng, đảm bảo hệ thần kinh, tim mạch hoạt động tốt và phòng ngừa các bệnh về xương khớp.
Chỉ định
Thuốc C-Calci được dùng để điều trị và dự phòng thiếu hụt vitamin C và Calci.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Hòa tan 1 viên sủi với 200ml nước.
– Thời điểm dùng: Sau bữa ăn, tránh dùng vào buổi tối vì có thể làm tăng nguy cơ lắng đọng sỏi ở thận.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều khuyến cáo như sau: Uống 1 viên/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống bù liều ngay sau khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định vì có thể làm gia tăng tác dụng phụ.
– Khi quá liều:
+ Các triệu chứng được báo cáo: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, ỉa chảy, tăng Calci huyết.
+ Cách xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có hiệu quả khi nồng độ vitamin C cao. Trong trường hợp nồng độ Calci trong máu trên 12mg/100ml cần phải được bù nước bằng tiêm tĩnh mạch NaCl 0,9%. Lợi niệu bằng Furosemid hoặc acid Ethacrynic nhằm hạ Calci và thải ion Natri khi dùng quá nhiều NaCl 0,9%. Tiếp tục theo dõi điện tâm đồ, nồng độ Kali, Magnesi, Calci huyết để có hướng điều trị tiếp theo.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc C-Calci không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim, bệnh thận.
– Tăng Calci huyết.
– U ác tính phá hủy xương.
– Calci niệu nặng và loãng xương do bất động.
– Bệnh nhân đang sử dụng Digitalis.
– Bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng bất lợi sau:
– Tăng oxalat niệu.
– Buồn nôn, nôn, ợ nóng.
– Co cứng cơ bụng, mệt mỏi.
– Đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ hoặc buồn ngủ.
– Hạ huyết áp, giãn mạch ngoại vi.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Không sử dụng với các thuốc sau vì có thể làm thay đổi sinh khả dụng:
– Chế phẩm chứa sắt.
– Vitamin B12, Selen.
– Thuốc lợi tiểu Thiazid.
– Clopamid.
– Ciprofloxacin.
– Clothalidon.
– Thuốc chống co giật.
– Digoxin, glycosid trợ tim.
– Do vitamin C có tính khử mạnh nên có thể tác động vào nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử, làm sai lệch kết quả.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Vitamin C có thể qua được nhau thai nhưng nếu sử dụng liều phù hợp với nhu cầu hằng ngày thì chưa có báo cáo bất lợi. Nhưng khi uống một lượng lớn trong thời gian mang thai có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Do đó, chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Vitamin C bài tiết được trong sữa mẹ. Để đảm bảo tính an toàn tuyệt đối, đối tượng này nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cho phép dùng trên đối tượng này do không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat.
– Bệnh nhân mắc bệnh thalassemia.
– Người bị suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.
– Người suy giảm chức năng thận
– Dùng liều cao kéo dài cho phụ nữ có thai.
Đối với những người đang ăn kiêng hoặc ít dùng muối Natri, cần điều chỉnh lại lượng muối hằng ngày vì mỗi viên thuốc đã chứa khoảng 211mg Natri.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc C-Calci giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc C-Calci đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 20.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Sự tin tưởng của bạn là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc C-Calci có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên sủi dễ hòa tan và dễ uống vì có hương cam.
– Bổ sung vitamin C và Calci, tăng cường sức đề kháng, phòng ngừa bệnh tật.
– Giá thành rẻ.
– Tuýp nhỏ gọn, dễ mang theo khi đi làm hoặc đi công tác.
– Không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Có thể xảy ra một vài tác dụng phụ.
– Thận trọng khi sử dụng cho những người có tiền sử sỏi thận, suy hô hấp, suy chức năng thận hoặc dùng liều cao kéo dài đối với phụ nữ mang thai,…
– Làm thay đổi dược động học của một số thuốc khác như sắt, vitamin B12,… khi dùng chung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.