Thuốc Cadirogyn là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH US Pharma USA – Việt Nam
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Spiramycin 750.000 IU.
– Metronidazole 125mg.
– Tá dược vừa đủ một viên: Microcrystallin cellulose, Natri starch glycolate, Natri croscarmellose, PEG 6000, Magnesi stearat, Talc, PVP K30, Ethanol 960, Titan dioxyd, HPMC, Nước tinh khiết.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
Spiramycin
– Spiramycin nằm trong nhóm kháng sinh macrolid, hoạt chất có tác dụng kìm khuẩn khi đạt nồng độ trong huyết thanh và có tác dụng diệt khuẩn khi thuốc đạt nồng độ ở mô thuốc.
– Thuốc tấn công trên các tiêu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Metronidazol
– Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, là kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên vi khuẩn kị khí và động vật nguyên sinh (Amip, Giardia).
– Cơ chế tác dụng trên vi khuẩn của metronidazol chưa được làm rõ. Tuy nhiên, metronidazol là một thuốc có tác dụng mạnh trong điều trị nhiễm Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis, Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác. Nhưng thuốc không có tác dụng trên vi khuẩn hiếu khí.
– Metronidazol cũng được phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori, nguyên nhân gây loét dạ dày.
Phối hợp 2 hoạt chất có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mạn tính. Đồng thời có thể dùng để phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mạn tính hay tái phát (áp xe răng, viêm nướu, viêm tấy, viêm miệng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm tuyến mang tai, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt)
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng trực tiếp đường uống, uống với nước. Không nhai, bẻ, nghiền viên thuốc khi uống.
– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn.
Liều dùng
Tùy vào tình trạng bệnh nhân và tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn.
Liều khuyến cáo của nhà sản xuất:
– Người lớn và thanh thiếu niên: 4 – 6 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
– Trẻ em từ 5 – 10 tuổi: 2 viên/ngày.
– Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.
– Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Quá liều khi metronidazol uống 1 liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng khi quá liều metronidazol bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4g cách 2 ngày/lần.
– Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều metronidazol. Chỉ có thể điều trị triệu chứng và hỗ trợ bệnh nhân nếu không may uống thuốc quá liều.
– Triệu chứng của quá liều của spiramycin có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Báo ngay cho bác sĩ nếu không may uống quá liều spiramycin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
– Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử quá mẫn với erythromycin và các dẫn chất nitro-imidazol khác.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc như:
– Rối loạn tiêu hóa: Có thể xuất hiện triệu chứng buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
– Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mề đay.
– Miệng có vị kim loại, viêm lưỡi, viêm miệng.
– Thời gian dùng thuốc kéo dài có thể gây chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
– Nước tiểu có màu nâu đỏ, giảm bạch cầu có thể hồi phục ngay sau khi dừng thuốc.
Nếu thấy bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong thời gian dùng thuốc. Báo cho bác sĩ để được thăm khám và xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc Cadirogyn có tương tác với một số loại thuốc nên cần lưu ý khi uống cùng lúc:
– Thuốc khi uống cùng disulfiram có thể dẫn đến cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
– Cần thận trọng khi dùng thuốc cùng với các thuốc chống đông máu (wafarin) và các chất cura không khử cực ( Vecuronium), Fluoro-uracil.
– Metronidazol có thể gây tăng nồng độ lithium huyết, làm bất động xoắn khuẩn, do đó có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm Nelson.
Báo với bác sĩ tất cả loại thuốc bạn đang dùng trước khi uống cadirogyn.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Sử dụng trên phụ nữ có thai
– Nghiên cứu trên động vật, metronidazole không gây quái thai và không độc thai nhi. Nghiên cứu trên nhiều phụ nữ có thai khi sử dụng metronidazole trong 3 tháng đầu hoặc 3 tháng sau của thai kỳ chưa thấy có trường hợp dị dạng nào xảy ra.
– Mặc dù vậy, trong thời kỳ mang thai cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất cứ loại thuốc nào.
Sử dụng thuốc trên bà mẹ cho con bú
– Metronidazole và spiramycine có thể vào sữa mẹ. Vì vậy, không sử dụng cadirogyn nếu đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên khi dùng thuốc có thể xuất hiện tác dụng phụ là chóng mặt nên cần lưu ý.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đối với người bị rối loạn chức năng gan, nên thận trọng khi dùng thuốc.
– Dùng metronidazol liều cao hoặc kéo dài đôi khi có thể gây bệnh thần kinh ngoại biên, co giật kiểu động kinh thoáng qua, và giảm bạch cầu nên cần thận trọng.
– Trong quá trình dùng thuốc không nên uống rượu do thành phần metronidazol có trong thuốc có thể gây phản ứng kiểu disulfiram.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở điều kiện khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Cadirogyn mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
– Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 200.000 VNĐ.
– Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc trực tuyến, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết hàng chính hãng, giá cả hợp lý. Hơn nữa, bạn sẽ nhận được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về sản phẩm
Thuốc Cadirogyn có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này bao gồm:
Ưu điểm
– Thuốc có tác dụng tốt trên nhiều loại vi khuẩn gây viêm nhiễm răng miệng.
– Phối hợp hai loại kháng sinh mang lại hiệu quả điều trị cao hơn và hạn chế được kháng thuốc.
– Dạng viên dễ sử dụng, giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Không nên dùng trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc. Chú ý tác dụng phụ chóng mặt có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Có tương tác với một số thuốc khác nên cần lưu ý khi dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.