Thuốc Caplor 75mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Ind-Swift Limited (Global Business Unit), Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Clopidogrel 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clopidogrel
– Thuộc nhóm Thienopyridin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Nó ức chế chọn lọc việc gắn Adenosin diphosphat (ADP) vào thụ thể của nó ở tiểu cầu. Tiếp theo ức chế hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp Glucoprotein GPIIb/IIIa, dẫn đến ức chế kết tập tiểu cầu. Ngoài ra, tác dụng này còn do sự đồng vận ở vị trí khác, ngoài khả năng chẹn sự khuếch đại trong quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự giải phóng ADP.
– Clopidogrel tác động bằng sự thay đổi không hồi phục thụ thể ADP của tiểu cầu. Do đó ảnh hưởng tới giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Giảm các biến cố do xơ vữa động mạch:
+ Nhồi máu cơ tim (trong khoảng vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày – ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
+ Hội chứng mạch vành cấp tính:
*Đoạn ST không chênh lên (như đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), kể cả các bệnh nhân đã trải qua can thiệp mạch vành, dùng cùng với Aspirin.
*Kết hợp với aspirin để làm tan cục máu đông.
– Rung tâm nhĩ không hiệu quả với thuốc kháng vitamin K và có nguy cơ chảy máu thấp, thuốc giúp ngăn ngừa nghẽn mạch do huyết khối, huyết khối do xơ vữa, kể cả đột quỵ
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn và người cao tuổi: 1 viên/lần/ngày.
– Trẻ em: Không được khuyến cáo sử dụng.
– Hội chứng mạch vành cấp tính có đoạn ST không chênh lên (như đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q):
+ Liều tấn công: 4 viên trong ngày đầu tiên.
+ Liều duy trì: 1 viên/ngày kết hợp với Aspirin 75-435mg/ngày. Nên Aspirin dùng dưới 100mg/ngày.
– Nhồi máu cơ tim cấp:
+ Liều tấn công: 4 viên kết hợp Aspirin.
+ Liều duy trì 1 viên/lần/ngày. Thời gian điều trị ít nhất 4 tuần.
– Rung tâm nhĩ: 1 viên/lần/ngày kết hợp 75-100mg Aspirin.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Kéo dài thời gian chảy máu và xuất hiện các biến chứng xuất huyết sau đó như khó thở, chảy máu kéo dài, kiệt sức, chảy máu dạ dày-ruột và nôn.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể truyền tiểu cầu và điều trị thích hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Caplor 75mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy gan nặng.
– Đang chảy máu bệnh lý (như chảy máu não, loét đường tiêu hóa) hoặc bất kỳ lý do nào khác gây chảy máu nghiêm trọng.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ cần lưu ý khi sử dụng thuốc Caplor 75mg được ghi nhận:
– Chảy máu:
+ Xuất huyết dạ dày-ruột, xuất huyết nội sọ, chảy máu cam, ban xuất huyết, vết thâm tím, khối tụ máu.
+ Tụ máu, tiêu ra máu, chảy máu mắt (chủ yếu là kết mạc).
– Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
– Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Chóng mặt, nhức đầu, choáng váng.
– Hệ tiêu hóa: Đau bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
– Dạ: Phát ban, ngứa.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Aspirin: Tăng hiệu quả của aspirin trên sự kết tập tiểu cầu do collagen. Có thể dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.
– Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) như naproxen: Gia tăng xuất huyết dạ dày ẩn.
– Warfarin, Heparin: Tăng nguy cơ chảy máu.
– Các thuốc tan huyết khối: Độ an toàn chưa được chứng minh cần thận trọng khi dùng phối hợp này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt khi dùng thuốc trong thai kỳ. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chống chỉ định sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính, không nên bắt đầu điều trị ở vài ngày đầu sau khi nhồi máu cơ tim.
– Thận trọng sử dụng ở người:
+ Tăng nguy cơ chảy máu do phẫu thuật, chấn thương, hoặc do các bệnh lý khác (đặc biệt là dạ dày-ruột và nội nhãn).
+ Có sang thương nguy cơ chảy máu (như loét).
+ Bệnh nhân suy gan và suy thận.
– Ngưng dùng thuốc 5-7 ngày trước khi phẫu thuật nếu không muốn có ảnh hưởng kháng tiêu cầu .
– Thuốc ức chế bơm proton, thuốc ức chế men CYP2C19: Suy giảm khả năng chuyển thành chất có hoạt tính.
– Khi sử dụng Clopidogrel kéo dài hơn bình thường thì cần ngưng uống thuốc khi xuất hiện chảy máu và nên thông báo những chảy máu bất thường cho bác sĩ.
– Thông báo với nha sĩ về việc sử dụng thuốc Caplor 75mg
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Caplor 75mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Caplor 75mg có thể tìm mua tại các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Caplor 75mg có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định….
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị và dự phòng nhồi máu cơ tim, rung tâm nhĩ, bệnh mạch vành cấp tính.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp tác dụng ngoài ý muốn ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt khi dùng thuốc trong thai kỳ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.