Thuốc Capriles 800mg/10ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Trong mỗi ống 10ml thuốc có chứa:
– Piracetam 800mg.
– Tá dược vừa đủ 10ml.
(Natri citrat, acid citric, nipagin, nipasol, aspartam, tinh dầu cam. tartrazine, ethanol 96%, nước tinh khiết).
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Piracetam trong công thức
– Là dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric GABA, làm tăng hưng cảm (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
– Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh kích thích như tăng giải phóng dopamin, noradrenalin, acetylcholin… Do đó, hoạt chất này làm tăng khả năng tập trung, cải thiện trí nhớ và nhận thức.
– Bảo vệ chống lại rối loạn chuyển hóa ở não khi thiếu oxy thông qua các tác động:
+ Tăng sử dụng glucose không lệ thuộc oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
+ Tăng quay vòng các phosphat vô cơ, giảm tích tụ glucose và acid lactic, tăng cường khả năng phục hồi của não sau thiếu oxy.
+ Tăng ATP (năng lượng để có thể sử dụng) trong não do tăng chuyển ADP thành ATP.
– Giảm khả năng kết tụ tiểu cầu, có thể phục hồi hồng cầu trong trường hợp hồng cầu bị cứng và cho thấm qua mao mạch.
– Chống giật dung cơ.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Thiếu máu não.
– Sa sút trí tuệ ở người cao tuổi.
– Chóng mặt.
– Rung giật cơ có nguyên nhân từ vỏ não.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc sử dụng đường uống.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não:
– Liều ban đầu: 10-15 ống/ngày.
– Liều duy trì: 3 ống/ngày.
– Điều trị ít nhất trong 3 tuần.
Sa sút trí tuệ ở người già:
– Điều chỉnh theo tình trạng của bệnh nhân.
– Liều khuyến cáo 2-3 ống/ngày, có thể tăng liều 6 ống/ngày trong tuần đầu sử dụng.
Rung giật cơ:
– Liều ban đầu: 9 ống chia 2-3 lần/ngày.
– Tùy theo đáp ứng cứ sau 3-4 ngày tăng thêm 6 ống mỗi lần cho tới liều tối đa cho phép là 25 ống/ngày.
– Sau khi đạt đáp ứng với liều tối ưu cần giảm liều của thuốc dùng kèm.
Bệnh nhân suy thận:
Hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin:
– Cl creatinin 50-70ml/phút: ⅔ liều thường ngày chia 2-3 lần/ngày.
– Cl creatinin 30-40ml/phút: ⅓ liều thường ngày chia 2 lần/ngày.
– Cl creatinin 20-29 ml/phút: ⅙ liều thường ngày, 1 lần/ngày.
– Cl creatinin < 20 ml/phút: Không sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng ngay thuốc khi nhớ ra. Bỏ qua nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Khi sử dụng liều cao, Piracetam không gây độc.
– Hiện nay chưa có thuốc đặc hiệu để giải độc khi quá liều. Có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn, thẩm tách máu để loại bỏ Piracetam ra khỏi cơ thể.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên các đối tượng:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
– Bệnh nhân suy gan nặng.
– Bệnh nhân suy thận nặng, hệ số thanh thải creatinin < 20ml/phút.
– Người bệnh múa giật Huntington.
– Có xuất huyết não.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn như:
Thường gặp:
– Toàn thân: Mệt mỏi, căng thẳng.
– Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, nhức đầu, bồn chồn, dễ kích động.
– Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Ít gặp:
– Toàn thân: Suy nhược.
– Thần kinh: Chóng mặt, trầm cảm, buồn ngủ, run, kích thích tình dục.
Chưa rõ tần suất:
– Rối loạn xuất huyết.
– Phản ứng quá mẫn, phản vệ.
– Da: Phù nề, ngứa, mề đay.
– Thần kinh: Lo lắng, kích động, ảo giác, nhức đầu, mất ngủ, động kinh.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
– Sử dụng Piracetam cùng warfarin làm tăng thời gian prothrombin.
– Piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời xảy ra hiện tượng rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, dễ bị kích thích.
Phụ nữ mang thai: Hiện nay chưa có
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
nhiều nghiên cứu chứng minh sự an toàn khi sử dụng Piracetam trong thời gian mang thai. Vì vậy không nên dùng thuốc trên đối tượng này.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và có thể ảnh hưởng đến trẻ. Không dùng thuốc trong thời kì cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu, chóng mắt, dễ kích động nên không dùng khi lái xe cũng như vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Piracetam ức chế kết tập tiểu câu nên dễ gây chảy máu.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân bị xuất huyết nặng, có nguy cơ chảy máu như:
– Có rối loạn cầm máu.
– Viêm loét dạ dày.
– Tiền sử xuất huyết.
– Thực hiện phẫu thuật lớn kể cả phẫu thuật nha khoa.
– Đang sử dụng thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu như Aspirin.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được lưu trữ trong hộp kín, để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh ẩm.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Capriles 800mg/10ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện nay được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc có thể thay đổi tùy cơ sở phân phối. Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chính hãng và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết hàng chính hãng, Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Capriles 800mg/10ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng dung dịch uống nên sử dụng dễ dàng trên nhiều đối tượng.
– Cải thiện nhanh các chức năng trên thần kịnh đang bị tổn thương.
Nhược điểm
– Liều dùng mỗi lần nhiều ống thuốc.
– Không được sử dụng trên phụ nữ có thai, cho con bú.
– Gây nhiều tác dụng không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.