Thuốc Cardilopin 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Egis pharmaceuticals plc.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Amlodipin 10mg (tương ứng Amlodipine besylate 13,9mg).
– Tá dược: Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Colloidal anhydrous silica, Microcrystalline cellulose vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Amlodipin
– Là dẫn chất Dihydropyridin, thuộc nhóm chẹn kênh Calci có chọn lọc.
– Cơ chế:
+ Chống tăng huyết áp: Làm sức cản của mạch máu ngoại biên giảm nhờ việc làm giãn cơ trơn mạch máu.
+ Chống đau thắt ngực: Cải thiện sự cung cấp oxy cho cơ tim kể cả khi có co thắt mạch vành nhờ làm giãn các động mạch và tiểu động mạch vành chính, làm tăng sự cung cấp oxy cho cơ tim cả ở vùng bình thường và vùng bị thiếu máu. Hoặc làm nhu cầu tiêu thụ năng lượng của cơ tim và nhu cầu oxy giảm, thông qua việc giãn các tiểu động mạch ngoại biên, làm giảm sức cản toàn bộ ở ngoại biên (hậu tải).
– Tác dụng:
+ Hạ huyết áp cả ở tư thế nằm hay đứng trong suốt khoảng 24 giờ. Thuốc tác dụng từ từ nên hiếm khi xảy ra tụt huyết áp đột ngột.
+ Tăng thời gian hoạt động thể lực ở bệnh nhân đau thắt ngực khi dùng thuốc 1 lần.
+ Giảm tần suất xuất hiện đau thắt ngực lẫn nhu cầu dùng thuốc Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi. Đồng thời, thời gian sóng ST và thời gian xảy ra đau thắt ngực giảm nhiều.
Chỉ định
Thuốc Cardilopin 10mg được dùng trong những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp, có thể phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác khi cần.
– Đau thắt ngực gây ra bởi co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal) hoặc đau thắt ngực ổn định, có thể phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Uống vào một thời điểm nhất định trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều cho cả đau thắt ngực và tăng huyết áp như sau:
– Liều ban đầu thông thường: Uống ½ viên/lần/ngày.
– Liều tiếp theo: Tùy theo tình trạng bệnh nhân và đáp ứng thuốc mà có thể uống 1 viên/lần/ngày. Nếu sử dụng các thuốc chẹn Beta và các thuốc ức chế men chuyển đổi Angiotensin, thuốc lợi tiểu Thiazid có thể không cần tăng liều.
– Bệnh nhân có bệnh thận: Dùng như liều thông thường.
– Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Do thời gian bán hủy của Amlodipin kéo dài nên giảm liều xuống còn 2,5mg/ngày.
– Người cao tuổi: Dùng liều thấp hơn bình thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều.
Khi quá liều
– Triệu chứng có thể xuất hiện tùy vào từng bệnh nhân: giãn mạch ngoại biên kèm hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh do phản xạ, choáng váng.
– Cách xử trí:
+ Ngừng thuốc ngay và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời.
+ Rửa dạ dày, nâng đỡ tim mạch tích cực, theo dõi tim và hô hấp, tứ chi nâng cao, theo dõi lượng máu tuần hoàn và lượng nước tiểu, điều trị triệu chứng tích cực.
+ Đảo ngược tác dụng làm ngăn dòng đi vào của Calci bằng cách cho Canxi gluconat đường tĩnh mạch.
+ Sử dụng thuốc làm co mạch để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp khi không có chống chỉ định đối với bệnh nhân.
Chống chỉ định
Thuốc không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Người mẫn cảm với Amlodipine, Dihydropyridine và/hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Đau thắt ngực nhưng không ổn định.
– Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Hẹp động mạch chủ có biểu hiện lâm sàng.
– Trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc:
– Tác dụng phụ có thể gặp không phụ thuộc liều dùng: Buồn nôn, đau bụng, nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi.
– Tác dụng phụ có thể gặp phụ thuộc liều dùng: Chóng mặt, đỏ bừng mặt, hồi hộp, phù.
– Hiếm gặp: Khó tiêu, suy nhược, đau khớp, đau cơ, chuột rút, rối loạn tình dục (ở cả bệnh nhân nam và nữ), khó thở, ngứa, đi tiểu nhiều lần, nổi ban ngoài da, tăng sản nướu răng.
– Rất hiếm gặp: Ban đỏ đa dạng, chứng vú to ở đàn ông, chức năng gan bất thường, vàng da.
– Ngoài ra có thể gặp: Nhồi máu cơ tim, nhanh nhịp thất và rung nhĩ, đau thắt ngực tiến triển.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể gặp khi kết hợp Amlodipine với:
– Các thuốc chống tăng huyết áp khác như là các thuốc chẹn Beta: Tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
– Nitrat, Guanidin, Aldesleukin, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm và thuốc điều trị loạn tâm thần có gây hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc kể trên.
– Các thuốc liên kết cao với Protein như các dẫn chất Coumarin, Hydantoin: Nồng độ trong huyết tương của các dẫn chất Coumarin và Hydantoin tăng.
– Digoxin: Tăng tạm thời nồng độ Digoxin trong huyết thanh.
– Lithium: Tăng đáng kể độ thanh thải của Lithium.
– Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) và các thuốc chẹn kênh Calci:
Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa tăng đáng kể và/hoặc có thể xảy ra đối kháng với tác dụng hạ huyết áp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ đang mang thai: Khi thử nghiệm trên động vật (chuột) chưa thấy xuất hiện các triệu chứng bất lợi. Do kinh nghiệm lâm sàng khi sử dụng Amlodipin trên phụ nữ có thai và cho con bú còn ít nên chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích vượt lên hẳn nguy cơ. Khi sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
– Bà mẹ đang cho con bú: Nên ngừng cho con bú khi sử dụng Amlodipin khi cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do nguy cơ buồn ngủ. Thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Cardilopin 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cardilopin 10mg có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Điều trị tăng huyết áp hiệu quả, an toàn.
– Thuốc làm hạ huyết áp từ từ do đó rất hiếm khi hạ huyết áp đột ngột do dùng thuốc.
– Sản phẩm uy tín, được nhiều người tin dùng.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Có thể gây đau đầu, chóng mặt,… ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác khi dùng chung.
– Cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.