Thuốc Carvestad 12.5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Carvedilol 12,5mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Carvedilol
– Là thuốc chống tăng huyết áp mạnh.
– Cơ chế tác dụng:
+ Chẹn thụ thể alpha 1 có chọn lọc nên làm giãn mạch, giảm sức cản mạch máu ngoại vi.
+ Đồng thời thuốc còn chẹn không chọn lọc thụ thể beta – adrenergic, không có tác dụng chủ vận beta nhưng giúp ổn định màng.
– Ngoài ra, hoạt chất này còn có tác dụng chẹn kênh Calci nhẹ.
Chỉ định
Thuốc Carvestad 12.5 được bác sĩ kê đơn để điều trị:
– Chứng tăng huyết áp.
– Bệnh nhân suy tim hoặc đau thắt ngực.
– Chức năng hoạt động của thất trái bị rối loạn sau nhồi máu cơ tim.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống cả viên với 1 ly nước lọc và bất cứ thời điểm nào trong ngày. Tuy nhiên, nên uống cố định vào 1 thời điểm để tránh quên liều.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Điều trị tăng huyết áp:
+ Liều ban đầu: 1 viên/lần/ngày, tăng liều lên 2 viên/lần/ngày sau 2 ngày.
+ Hoặc dùng liều ban đầu 6,25mg/lần x 2 lần/ngày. Sau 1-2 tuần, tăng liều lên 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng thêm liều, mỗi lần tăng cách nhau tối thiểu 2 tuần và liều tối đa là 4 viên/ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần dùng.
+ Người cao tuổi: Uống 1 viên/lần/ngày.
– Điều trị đau thắt ngực: Liều ban đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sau 2 ngày, tăng liều lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Điều trị suy tim:
+ Liều ban đầu 3,125mg/lần x 2 lần/ngày, nên dùng cùng với thức ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp.
+ Nếu cơ thể đáp ứng thuốc, sau 2 tuần tăng liều lên 6,25mg/lần, ngày 2 lần. + Sau đó tiếp tục tăng dần liều đến liều tối đa dung nạp được nhưng không quá 2 viên/lần x 2 lần/ngày đối với suy tim nặng hoặc cơ thể dưới 85kg và 4 viên/lần x 2 lần/ngày đối với trường hợp suy tim mức độ nhẹ và vừa hoặc cân nặng trên 85kg.
– Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
+ Liều ban đầu 6,25mg/lần, ngày 2 lần.
+ Nếu cơ thể đáp ứng thuốc, sau 3-10 ngày, tăng liều đến 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Sau đó tiếp tục tăng liều đến 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Đối với những người bệnh có triệu chứng nên dùng liều ban đầu thấp hơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Tuyệt đối không uống gấp đôi chỉ định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Rối loạn về tim: Hạ huyết áp và chậm nhịp tim là triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều. Trong trường hợp nặng có thể gây block nhĩ-thất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim.
+ Hệ thần kinh: Co giật, hôn mê, ngừng hô hấp.
+ Co thắt phế quản.
+ Hạ đường huyết và tăng Kali máu.
– Cách xử trí: Điều trị triệu chứng cơn động kinh, tăng Kali huyết, hạ huyết áp và đường huyết là chủ yếu. Sử dụng Atropin, Isoproterenol, Glucagon để hỗ trợ chức năng tim mạch.
Chống chỉ định
Thuốc Carvestad 12.5 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Hen phế quản hoặc bệnh lý co thắt phế quản.
– Block nhĩ-thất nặng độ II, III.
– Người mắc hội chứng nút xoang bệnh lý hay chậm nhịp tim nghiêm trọng (trừ trường hợp sử dụng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên).
– Sốc tim.
– Suy tim sung huyết mất bù cần điều trị bằng liệu pháp tiêm tĩnh mạch thuốc hướng cơ.
– Suy gan.
Tác dụng không mong muốn
– Một số tác dụng thường gặp trong thời gian điều trị thuốc gồm: Đau đầu, nhức cơ, cơ thể mệt mỏi, khó thở, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn.
– Ngoài ra, người bệnh còn có thể gặp phải tình trạng chậm nhịp tim, đau bụng, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, ngứa, mày đay,…
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Làm tăng tác dụng khi phối hợp với các thuốc sau:
+ Thuốc trị đái tháo đường.
+ Thuốc chẹn kênh Calci.
+ Digoxin: Tăng nguy cơ làm chậm nhịp tim
+ Clonidin: Giảm nhịp tim và hạ huyết áp.
+ Reserpin, thuốc ức chế MAO: Có thể gây hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, ngất.
+ Cimetidin, thuốc ức chế CYP2D6 (Quinidin, Fluoxetin, Paroxetin) làm tăng tác dụng của Carvedilol.
– Làm giảm tác dụng của thuốc:
+ Rifampicin.
+ Muối nhôm, barbiturat, muối calci.
+ Cholestyramine, Colestipol.
+ Thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể alpha 1.
+ Penicilin (Ampicilin), Salicylat và Sulfinpyrazone.
Liệt kê toàn bộ loại thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng với bác sĩ để kiểm tra tương tác trước khi phối hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc đi được qua nhau thai và ảnh hưởng tới sức khỏe của thai nhi. Vậy nên chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích của người mẹ vượt trên nguy cơ gây hại cho con, nhưng không nên dùng vào 3 tháng cuối của thai kỳ và khi sắp chuyển dạ.
– Bà mẹ cho con bú: Hoạt chất Carvedilol phân bố được vào trong sữa mẹ. Vì vậy, để đảm bảo an toàn, chỉ sử dụng thuốc khi được bác sĩ kê đơn.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Theo báo cáo trên lâm sàng, thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, phải thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng sau:
+ Người suy tim sung huyết đang sử dụng Digitalis, thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển.
+ Bệnh nhân tiểu đường không hoặc khó kiểm soát do thuốc có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết.
+ Đối tượng bị bệnh mạch máu ngoại biên, người đang bị gây mê hay cường chức năng tuyến giáp.
+ Bệnh nhân co thắt phế quản không đáp ứng với thuốc chống tăng huyết áp khác. Trong trường hợp này, thận trọng khi sử dụng nên dùng liều thấp nhất có tác dụng.
– Khi có dấu hiệu tổn thương gan, nên ngừng việc dùng thuốc lại nhưng phải dừng thuốc đột ngột, phải giảm liều từ từ.
– Không nên sử dụng cho trẻ em vì chưa có nghiên cứu chứng minh tính an toàn và hiệu quả trên đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Carvestad 12.5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Carvestad 12.5 hiện đang có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc trực tuyến, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý.
Nhà thuốc Dược Điển Việt Nam chăm sóc sức khỏe toàn diện gia đình bạn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Carvestad 12.5 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả tốt trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, đau thắt ngực.
– Dạng viên dễ sử dụng và tiện lợi khi mang theo.
– Không cần phải hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận
Nhược điểm
– Tính an toàn tuyệt đối chưa được thiết lập đối với phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.
– Dùng quá liều có thể gây ra những tác hại nghiêm trọng như: Block nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng, choáng, nhiễm độc thần kinh.
– Xảy ra nhiều tương tác với các thuốc khác, cần thận trọng trong quá trình phối hợp.
– Không dùng được cho những người suy gan.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.