Thuốc Carvestad 6.25 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Carvedilol 6,25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Carvedilol
– Là thuốc có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể β-adrenergic nhưng giúp chẹn chọn lọc trên thụ thể α1-adrenergic. Vì vậy gây ức chế cạnh tranh sự kích thích các thụ thể β1-adrenergic trên cơ tim, còn đối với cơ trơn phế quản và mạch máu thì tác dụng trên thụ thể β1 kém hơn với thụ thể α1. Từ chẹn α-adrenergic và giảm trương lực giao cảm giúp hạ huyết áp, điều trị bệnh suy tim sung huyết, đau thắt ngực…
– Giúp ổn định màng yếu.
Chỉ định
Thuốc Carvestad 6.25 được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp.
– Suy tim sung huyết.
– Đau thắt ngực ổn định.
– Rối loạn chức năng thất trái sau khi bị nhồi máu cơ tim.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào. Chú ý suy tim sung huyết nên uống trong bữa ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu: 2 viên/lần/ngày, tăng lên 4 viên/lần/ngày sau 2 ngày. Hoặc cũng có thể dùng liều khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày, sau mỗi 1 – 2 tuần tăng lên tới 2 viên/lần x 2 lần/ngày. Nếu cần thiết, tăng liều mỗi lần cách nhau ít nhất 2 tuần, cho đến tối đa 8 viên/lần/ngày, hoặc ngày chia làm nhiều liều.
+ Liều 2 viên/ lần/ngày có thể thích hợp cho bệnh nhân cao tuổi.
– Đau thắt ngực ổn định
+ Người lớn: Liều khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày trong 2 ngày. Tiếp theo uống liều 4 viên/lần x 2 lần/ngày. Nếu cần, tăng liều từ từ ít nhất là 2 tuần/lần. Liều tối đa khuyến cáo hàng ngày là 16 viên chia làm 2 lần (8 viên/lần x 2 lần/ngày).
+ Người cao tuổi: Liều khởi đầu uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong 2 ngày. Tiếp theo là uống 4 viên/lần x 2 lần/ngày – đây là liều tối đa dùng trong ngày.
– Suy tim sung huyết:
+ Liều khởi đầu 3,125mg x 2 lần/ngày uống trong bữa ăn.
Nếu cần tăng liều sau 2 tuần (1 viên/lần x 2 lần/ngày) và tiếp theo tăng liều từ mỗi lần ít nhất 2 tuần, đến liều tối đa mà bệnh nhân vẫn dung nạp được.
+ Liều tối đa 4 viên/lần x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân suy tim ở mức độ nặng hoặc cân nặng dưới 85kg, hoặc 8 viên/lần x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân bị suy tim mức độ nhẹ đến vừa có cân nặng trên 85kg.
– Rối loạn chức năng tâm thất trái sau khi bị nhồi máu cơ tim:
+ Liều khởi đầu: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sau đó 3 – 10 ngày, nếu dung nạp liều có thể tăng đến 2 viên/lần x 2 lần/ngày. Liều mục tiêu 4 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Liều khởi đầu thấp hơn có thể sử dụng cho bệnh nhân có triệu chứng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp nghiêm trọng, chậm nhịp tim, suy tim, sốc tim và ngưng tim. Ngoài ra, còn có thể gặp các vấn đề về hô hấp, cơn động kinh toàn thể, co thắt phế quản, nôn, mất tự chủ.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Carvestad 6.25 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Hen phế quản hay bệnh lý khác có triệu chứng co thắt phế quản.
– Sốc tim.
– Suy gan.
– Blốc nhĩ thất độ II hoặc độ III.
– Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc nhịp tim chậm nghiêm trọng (ngoại trừ khi người bệnh được sử dụng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên).
– Suy tim sung huyết mất bù cần dùng liệu pháp tiêm tĩnh mạch các thuốc hướng cơ để điều trị.
Tác dụng không mong muốn
– Đa số tác dụng thụ thoáng qua và mất đi sau một thời gian. Chúng thường xảy ra khi bắt đầu điều trị.
– Thường gặp:
+ Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
+ Buồn nôn.
+ Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
– Ít gặp:
+ Nhịp tim chậm.
+ Tiêu chảy, đau bụng.
– Hiếm gặp:
+ Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
+ Ngạt mũi.
+ Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
+ Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
+ Nôn, táo bón.
+ Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
+ Tăng transaminase gan.
+ Mày đay, ngứa, vảy nến.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Giảm tác dụng:
+ Rifampicin: Giảm nồng độ huyết tương của Carvedilol.
+ Muối nhôm, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể α1, Barbiturat, muối calci, Penicillin (Ampicilin), Salicylat, Sulfinpyrazon, Cholestyramin, Colestipol: Làm giảm sinh khả dụng và nồng độ Carvedilol huyết tương.
– Tăng tác dụng:
+ Thuốc chống đái tháo đường, Digoxin, thuốc chẹn kênh calci: Tăng tác dụng của những thuốc này.
+ Clonidin: Gây tăng huyết áp và giảm nhịp tim.
+ Cimetidin: Tăng tác dụng, khả năng sinh học của Carvedilol.
+ Thuốc này ức chế CYP2D6 như Quinidin, Fluoxetin, Paroxetin, Propatenon: Làm tăng nồng độ và tác dụng của Carvedilol.
+ Cyclosporin: Tăng nồng độ nên cần điều chỉnh liều Cyclosporin phù hợp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Theo nghiên cứu lâm sàng thấy Carvedilol đã gây tác hại trên bào thai. Trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc có thể bị nhịp tim chậm, hạ huyết áp, giảm thân nhiệt, ức chế hô hấp, giảm glucose máu. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết, cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng. Không được dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc giai đoạn gần lúc chuyển dạ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, không thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên cần cân nhắc cẩn thận trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt hoặc có những triệu chứng liên quan làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có chứa tá dược lactose. Không dùng cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
– Thận trọng dùng thuốc trong các trường hợp:
+ Suy tim sung huyết đang điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin vì gây chậm dẫn truyền nhĩ thất.
+ Đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát được do vì Carvedilol che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
+ Bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh đang bị gây mê.
+ Người có tăng năng tuyến giáp.
+ Không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp nên dùng liều nhỏ ở người bị co thắt phế quản.
+ Người hít thuốc mê do nguy cơ loạn nhịp tim nên cân nhắc cẩn thận nếu kết hợp Carvedilol với việc dùng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
– Phải ngừng điều trị bằng Carvedilol khi xuất hiện dấu hiệu tổn thương gan.
– Tránh ngừng thuốc đột ngột, dần dần ngừng thuốc trong thời gian 1 – 2 tuần.
– Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Carvestad 6.25 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Carvestad 6.25 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Carvestad 6.25 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết…
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Gây nguy hiểm khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
– Thận trọng khi dùng cho nhiều đối tượng.
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.