Thuốc Cefakid 250mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 gói x 3g.
Dạng bào chế
Thuốc cốm.
Thành phần
Mỗi gói thuốc Cefakid có chứa:
– Cephalexin monohydrat tương đương với Cephalexin 250mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cephalexin
– Là kháng sinh bán tổng hợp nhóm Cephalosporin thế hệ 1.
– Có hoạt tính diệt khuẩn nhờ khả năng ức chế tổng hợp màng tế bào vi khuẩn do liên kết với một hoặc nhiều Protein kết hợp Penicillin, dẫn đến ức chế Peptidoglycan. Lúc này, nhờ enzym tự tiêu thành tế bào là murein hydrolase và autolysin mà vi khuẩn được tiêu diệt trong khi đã ngừng lắp ráp thành tế bào.
– Phổ tác dụng: nhiều cầu khuẩn ưa khí gram dương, hạn chế Gram âm.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Đường hô hấp: giãn phế quản có bội nhiễm, viêm phế quản cấp và mạn tính.
– Tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa.
– Đường tiết niệu: viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang hoặc dự phòng nhiễm khuẩn tái diễn.
– Da và mô mềm.
– Xương khớp.
– Ngăn ngừa viêm màng trong tim do vi khuẩn thay thế Ampicilin hoặc Amoxicillin sau thủ thuật ở răng, đường hô hấp, dị ứng với Penicillin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Hòa tan với một ít nước, khoảng 15-25ml trước khi uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:
+ Tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, liều thông thường 250-500mg mỗi 6 giờ. Liều tối đa 4g/ngày khi nhiễm khuẩn nặng hoặc kém nhạy cảm với thuốc.
+ Viêm amidan, viêm họng: uống 2 viên mỗi 12 giờ trong ít nhất 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn xương, khớp, đường hô hấp: uống 1 viên mỗi 6 giờ trong trường hợp nhẹ đến vừa. Với nhiễm khuẩn nặng hoặc kém nhạy cảm có thể sử dụng liều cao hơn.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: uống 2 viên mỗi 12 giờ.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu như viêm bàng quang không biến chứng: uống 2 viên mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày.
– Trẻ em trên 1 tuổi:
+ Liều thông thường: 25-100 mg/kg/ngày chia 3-4 lần. Tối đa 4g/ngày.
+ Viêm tai giữa cấp: 75-100 mg/kg/ngày chia 4 lần.
+ Viêm amidan, viêm họng: 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần cách nhau mỗi 12 giờ, trong ít nhất 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần cách nhau mỗi 12 giờ.
– Suy thận: không cần điều chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút. Với độ thanh thải creatin nhỏ hơn, chế độ liều như sau:
+ Từ 11-40 ml/phút: 2 viên cách nhau mỗi 8-12 giờ/lần.
+ Từ 5-10 ml/phút: 1 viên cách 12 giờ/lần.
+ Dưới 5 ml/phút: 1 viên cách 12-24 giờ/lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Cefakid 250mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử sốc phản vệ do Penicillin.
– Phản ứng trầm trọng qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng không mong muốn
Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị như:
– Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy.
– Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, mày đay, ngứa, ban da, tăng Transaminase gan có hồi phục, lú lẫn, lo âu, chóng mặt, đau đầu, ảo giác.
– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, đau đầu, mệt mỏi, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm gan, phù Quincke, tăng AST, ALT, viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục, viêm thận kẽ có hồi phục. Nếu gặp viêm đại tràng giả mạc thì ngừng dùng thuốc.
– Tỷ lệ chưa biết: sốc phản vệ, phản ứng dị ứng.
Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:
– Thuốc độc tính trên thận như Aminoglycosid, lợi tiểu mạnh như acid Ethacrynic, Furosemid và Piretanid: ảnh hưởng đến chức năng của thận.
– Oestrogen trong thuốc tránh thai sẽ bị giảm tác dụng.
– Chậm hấp thu của Cholestyramin.
– Probenecid: tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết thanh của Cephalexin.
– Tác nhân gây Uric niệu làm tăng tác dụng của Cephalexin, cần điều chỉnh liều cho hợp lý.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và qua kinh nghiệm lâm sàng chưa có báo cáo nào về độc tính hoặc gây quái thai cho thai nhi. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: một lượng nhỏ thuốc bài xuất vào sữa mẹ. Cân nhắc ngừng cho con bú ngắn hạn trong thời gian người mẹ sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt có thể xảy ra trong quá trình sử dụng. Vì vậy, khi gặp các triệu chứng trên không được lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Thuốc Cefakid 250mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, có thể mua thuốc Cefakid 250mg tại nhà thuốc trực tuyến và được dược sĩ tư vấn sử dụng hiệu quả và an toàn.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua Website hoặc số Hotline nếu được chỉ định dùng thuốc. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp các thắc mắc, cung cấp thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả ưu đãi chỉ 36.000VNĐ/hộp 12 gói.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Cefakid 250mg có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng cốm dễ dàng sử dụng cho trẻ em và người già.
– Hiệu quả với những bệnh nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình.
Nhược điểm
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi kết hợp chung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.