Thuốc Cefdinir 125-HV là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH US pharma USA.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 gói x 2,5g.
Dạng bào chế
Thuốc bột uống.
Thành phần
Mỗi gói thuốc Cefdinir 125-HV chứa hoạt chất với hàm lượng:
– Cefdinir 125mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc là gì?
Công dụng của Cefdinir
Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có đặc tính kháng khuẩn. Cơ chế tác động của thuốc được cho là có khả năng ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Do vậy, khiến vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
Phổ kháng khuẩn của Cefdinir khá rộng vì có thể diệt được cả vi khuẩn gram âm cũng như vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli,…
Chỉ định
Thuốc Cefdinir 125-HV có công dụng diệt khuẩn, thường được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Cụ thể:
– Các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các tác nhân như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh Beta-Lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin).
– Bệnh viêm phổi mắc phải cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả các chủng sinh Beta-Lactamase) hoặc Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin).
– Viêm hầu họng hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra.
– Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh Beta-Lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin)
– Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả các chủng sinh Beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả các chủng sinh Beta-Lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Chỉ dùng đường uống. Không được dùng với bất cứ mục đích nào khác. Uống cả viên với lượng nước vừa phải.
– Để có hiệu quả tốt nhất nên sử dụng thuốc ngay sau bữa ăn. Nếu đang dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa Sắt thì phải cách thời điểm dùng các thuốc đó ít nhất là 2 giờ.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Đối với trẻ em từ 6 tháng-12 tuổi: Dùng liều 7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14 mg/kg/ngày.
– Đối với người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Uống 300mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 600mg/1 lần/ngày.
– Đối với bệnh nhân suy thận nặng (Clcr <30ml/phút):
+ Người lớn: 300mg/ngày/lần.
+ Trẻ em: 7mg/kg, 1 lần/ngày. Với liều tối đa là 300mg.
+ Bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài:
Nên khởi đầu với liều 300mg mỗi 48 giờ ở người lớn và 7mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi 48 giờ ở trẻ em.
Ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận, dùng liều bổ sung: 300mg ở người lớn và 7mg/kg ở trẻ em.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt. Tuyệt đối không uống 2 liều liền nhau hoặc uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
– Quá liều: Các hậu quả khi uống thuốc quá liều đã được báo cáo. Bao gồm: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc co giật. Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không dùng thuốc Cefdinir 125-HV khi:
– Dị ứng hoặc quá mẫn với nhóm kháng sinh Cephalosporin hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
– Người dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với Penicillin.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xuất hiện trong thời gian uống thuốc. Tuy nhiên chúng thường xảy ra ở mức độ nhẹ.
Theo tần suất, người bệnh có nguy cơ gặp những tình trạng sau:
– Hiếm gặp:
+ Nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
+ Nổi mẩn đỏ.
+ Viêm âm đạo.
– Rất hiếm gặp:
+ Ngủ gà.
+ Chóng mặt.
+ Đầy hơi, khó tiêu, nôn mửa.
+ Biếng ăn.
+ Táo bón, phân khác thường.
+ Suy nhược, mất ngủ.
+ Ngứa ngáy.
Ngoài ra, có thể gặp các triệu chứng khác tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân khác nhau. Nếu gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào, hãy thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn phù hợp.
Tương tác thuốc
Thuốc Cefdinir 125-HV khi dùng chung với các thuốc khác có thể xảy ra tương tác bất lợi. Cụ thể:
– Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa Nhôm, Magie hoặc các chế phẩm có chứa Sắt khi dùng đồng thời có thể làm giảm hấp thu Cefdinir.
– Probenecid khi dùng kết hợp làm tăng nồng độ Cefdinir trong huyết thanh.
Báo cho bác sĩ thông tin về những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cho đến nay, chưa có các nghiên cứu về độ an toàn của thuốc trên PNCT và CCB. Do vậy, chỉ dùng khi thật cần thiết và đã được cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích điều trị ở mẹ và các rủi ro có thể xảy ra ở trẻ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã có báo cáo về cảm giác chóng mặt, ngủ gà khi dùng thuốc, do đó, nên thận trọng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Có thể xảy ra hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị do Cefdinir có thể phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Do đó, nên theo dõi chặt chẽ và đổi sang kháng sinh khác khi cần thiết.
– Thận trọng nếu bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
– Nên dùng trong khoảng thời gian 5-10 ngày, tùy từng trường hợp cụ thể.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
– Chú ý để xa tầm tay trẻ em.
– Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
– Tránh để nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.
Thuốc Cefdinir 125-HV mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc được bán ở một số nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.
Bạn hãy gọi ngay đến số hotline hoặc truy cập Website để được tư vấn chi tiết bởi đội ngũ dược sĩ dày dặn kinh nghiệm và mua thuốc chính hãng với nhiều ưu đãi.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Thuốc kháng sinh Cefdinir 125-HV có tốt không? Cùng nhà thuốc Dược Điển Việt Nam đánh giá lại một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng sản phẩm:
Ưu điểm
– Dạng bột thích hợp với trẻ em.
– Phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả tốt trong điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ đến vừa.
– Chỉ cần uống 1-2 lần/ngày.
– Hiếm khi xảy ra tác dụng phụ.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Có thể phát sinh vi khuẩn kháng thuốc khi điều trị.
– Thận trọng khi sử dụng cho những người bị viêm đại tràng.
– Thuốc gây chóng mặt, ngủ gà, ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
– Tính an toàn chưa được thiết lập đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.