Thuốc Cefepime 1g Amvipharm là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Am Vi.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống nước cất 5ml.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa:
– Cefepim hydroclorid tương đương Cefepim lg.
– L – Arginine 725mg.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefepim
– Là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm Cephalosporin, phổ rộng, có đặc tính diệt khuẩn.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Ức chế quá trình tổng hợp Mucopeptid ở màng tế bào vi khuẩn.
– Phổ kháng khuẩn: E. bacteriaceae, P. aeruginosa, H. influenzae, M. (Branhamella) cafarrhaliy, N. gonorrhoeae, các chủng Streptococcus, Staphylococcus (ngoại trừ S. aureus kháng Methicillin).
+ Hiệu quả trên 1 số chủng Enterobacteriaceae, P. aeruginosa đã kháng Cefotaxim, Ceftazidim.
+ Tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương (như Staphylococcus) mạnh hơn so với Ceftazidim, Ceftriaxon.
+ Tác dụng yếu lên các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là B. fragilis.
+ Không bị ảnh hưởng bởi Beta- lactamase.
Chỉ định
Thuốc có công dụng kháng khuẩn, được dùng cho những trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Cefepim sau:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm cả có viêm bể thận kèm theo)
– Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn máu.
– Nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở da và mô mềm gây ra bởi các chủng S. aureus nhạy cảm với Methicillin và các chủng S. pyogenes.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, tiêm bắp sâu.
– Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Cách pha cho những nồng độ khác nhau như sau.
+ Cho 50 ml dung dịch truyền tĩnh mạch (như dung dịch Natri clorid 0.9%, Dextrose 5%, Ringer lactat và Dextrose 5%) vào lọ thuốc 1g Cefepim để có nồng độ Cefepim tương ứng là 20 mg/ml.
+ Cho 100ml dung dịch truyền tĩnh mạch vào lọ thuốc 1g Cefepim sẽ thu được nồng độ Cefepim tương ứng là 10mg/ml.
+ Hoặc pha 1g Cefepim với 10ml dung dịch truyền tĩnh mạch được nồng độ Cefepim tương ứng 100mg/ml.
+ Thực hiện trong khoảng 30 phút.
– Tiêm bắp:
+ Cho 2,4 ml dung môi thích hợp vào lọ thuốc có chứa 1g Cefepim được nồng độ thuốc xấp xỉ 280mg/ml.
+ Dung môi như nước cất pha tiêm, dung dịch Natri clorid 0.9%, Lidocain hydroclorid 0,5 hoặc 1%, dung dịch Glucose 5%.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng khuyến cáo như sau:
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và mô mềm: Trên > 12 tuổi dùng tiêm tĩnh mạch 2g, mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
– Viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn máu kèm theo: 2g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, tiêm trong 7 – 10 ngày.
– Suy thận: Theo độ thanh thải Creatinin mà có liều dùng khác nhau.
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
< 60 | Liều ban đầu như người bình thường |
30 – 60 | Liều trong 24 giờ tương đương với liều thông thường |
10 – 30 | Liều trong 24 giờ bằng 50% liều thông thường |
< 10 | Liều trong 24 giờ bằng 25% liều thông |
Sau mỗi lần lọc máu | Cần bù đắp lại bằng một liều giống với liều ban đầu |
Đang thẩm tách phúc mạc ngoại trú | Liều thường sử dụng cách 48 giờ/lần |
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Mê sảng, co cơ, hôn mê (khi bị suy thận), tăng BUN và Creatinin huyết thanh.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Có thể cần lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng.
Chống chỉ định
Thuốc Cefepime 1g Amvipharm không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức (đặc biệt là L-arginin).
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo như sau:
– Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban, đau chỗ tiêm.
– Ít gặp:
+ Sốt, nhức đầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết.
+ Viêm tắc tĩnh mạch (khi tiêm tĩnh mạch).
+ Buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida miệng.
+ Mày đay, ngứa.
+ Tăng các enzym gan (có thể phục hồi).
+ Dị cảm.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt, đau khớp.
+ Giảm bạch cầu trung tính.
+ Hạ huyết áp, giãn mạch, nhìn mờ, ù tai, chuột rút, lú lẫn.
+ Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.
+ Viêm âm đạo.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc nên được chú ý nếu phối hợp:
– Aminoglycosid, Ampicilin (ở nồng độ > 40 mg/ml), Metronidazol, Aminophilin, Vancomycin: Cần phải truyền riêng rẽ các thuốc trên.
– Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Có thể sử dụng cho người mang thai, tuy nhiên cần cân nhắc kỹ lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ cho thai nhi trước khi chỉ định.
– Bà mẹ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Nguy cơ gây thay đổi vi khuẩn chính trong hệ đường ruột, ảnh hưởng trực tiếp của thuốc lên trẻ, tác động đến đánh giá kết quả nuôi cấy hệ vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. Thận trọng khi sử dụng cho bà mẹ có con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Người có tiền sử gặp phản ứng phản vệ với Penicillin do khoảng 5-10% người dị ứng với kháng sinh nhóm Penicillin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm Cephalosporin. Nhiễm khuẩn nghiêm trọng phải sử dụng loại Beta lactam thì có thể dùng Cephalosporin cho người bệnh dị ứng với Penicillin, tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ và luôn chuẩn bị sẵn các phương tiện để xử lý kịp thời sốc phản vệ.
– Giảm liều ở người suy chức năng thận.
– Trước khi tiêm cần kiểm tra bằng mắt để xem thuốc có tủa không.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Cefepime 1g Amvipharm giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Để mua được thuốc chính hãng, giá cả hợp lý, hãy liên hệ cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc kháng sinh Cefepime 1g Amvipharm có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng da và mô mềm, viêm phổi nặng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
– Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên rất khó để xảy ra trường hợp quá liều.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng cho người suy chức năng thận, tiền sử phản ứng phản vệ với Penicillin.
– Thuốc đường tiêm, chỉ dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.