Cefixim 100 USP là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH US Pharma USA.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 gói x 1,5g.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch.
Thành phần chính
Mỗi gói thuốc có chứa:
– Cefixime (dưới dạng Cefixime trihydrat) 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm Sachelat, Aspartam, Colloidal silicon dioxyd, Talc, bột mùi cam.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefixime
– Cefixime là kháng sinh phổ rộng nhóm Cephalosporin thế hệ III.
– Cơ chế tác dụng dược lý:
+ Ngăn cản quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, có công dụng diệt khuẩn.
+ Tác dụng tốt trên vi khuẩn gram (-), bền với men beta lactamase nên hạn chế được hiện tượng kháng kháng sinh.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên – nhiễm khuẩn tai mũi họng đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pyogenes.
– Viêm phế quản do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae.
– Viêm họng, viêm amidan.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm đài bể thận,…
– Bệnh lậu.
– Bệnh thương hàn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Hòa tan bột thuốc với lượng nước vừa đủ khoảng 50ml nước.
– Không pha thuốc với sữa, cà phê, trà, thức uống có ga, có cồn hay chứa Calcium.
– Thời điểm sử dụng: Do sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên uống cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
– Thời gian điều trị thông thường kéo dài từ 7 – 14 ngày.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200mg – 400mg/ngày khi bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
– Trẻ em: 8mg/kg/ngày chia 1-2 lần.
+ Đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi, chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả nên tuân theo chỉ định của bác sĩ.
+ Trẻ em trên 50kg sử dụng liều như dành cho người lớn.
– Có thể dùng ở người bị suy thận với liều lượng tùy chỉnh theo mức độ của bệnh:
+ Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine 60ml/phút hoặc cao hơn: dùng liều bình thường.
+ Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 – 60ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo: dùng 75% liều bình thường.
+ Những bệnh nhân có độ thanh thải < 20ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc: Dùng ½ liều bình thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Bổ sung ngay liều đã quên khi nhớ ra. Nếu thời gian nhớ ra gần sát với thời gian của liều tiếp theo thì uống liều tiếp theo. Không tự ý bổ sung gấp đôi liều.
Quá liều:
– Khi sử dụng quá liều có thể gây tình trạng: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng hoặc có thể là co giật.
– Nếu sử dụng quá liều cần đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cephalosporin hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Cefixim 100 có thể gây ra một số tác dụng phụ nhẹ. Sau khi ngừng thuốc thì các tác dụng phụ này có thể tự khỏi.
Thường gặp:
– Trên hệ tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy đi ngoài phân nát, nôn, buồn nôn, đầy hơi, khô miệng, ăn không ngon. Thường xảy ra ngay 1 – 2 ngày đầu điều trị. Có thể dùng các thuốc điều trị triệu chứng để hạn chế các triệu chứng này, hiếm khi gặp phải trường hợp bắt buộc phải ngừng thuốc.
– Trên hệ thần kinh trung ương: Có thể xuất hiện triệu chứng đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ khi dùng.
– Hiện tượng quá mẫn: Có thể nổi mày đay, ban đỏ hoặc sốt nhẹ khi dùng thuốc
Ít gặp:
– Tiêu chảy nặng và viêm đại tràng giả mạc.
– Cũng có thể gặp phải tình trạng phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì. hồng ban đa dạng
– Giảm tiểu cầu, bạch cầu, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit khi dùng thuốc cefixime.
– Viêm gan và vàng da, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH, billirubin tạm thời.
– Suy thận cấp và tăng nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
– Những phản ứng khác có thể xuất hiện gồm viêm âm đạo, ngứa cơ quan sinh dục.
Hiếm gặp:
– Thời gian Prothrombin kéo dài.
– Co giật.
Nếu triệu chứng ngày càng nặng cần thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc cần chú ý nếu phối hợp với các thuốc khác:
– Cefixim có thể làm tăng thời gian đông máu. Nên bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông thì nên thận trọng khi dùng cùng.
– Khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hóa, thuốc có thể gây hiện tượng dương tính giả. Thuốc không ảnh hưởng khi xét nghiệm mà dùng phản ứng men.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy chưa có ảnh hưởng gì đến bào thai. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng thuốc dưới chỉ định của bác sĩ và khi thật cần thiết. Theo FDA, nguy cơ trên thai kỳ ở mức độ B.
Đối với bà mẹ cho con bú: Chưa có chứng minh thuốc có thể phân bố vào sữa mẹ hay không. Tốt hơn hết nên ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy
Chưa có báo cáo nào về việc ảnh hưởng của thuốc lên người lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Điều kiện khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Thuốc Cefixim 100 USP mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc, có giá khoảng 30.000 – 40.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về sản phẩm
Thuốc Cefixim 100 USP có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả cao trên nhiều chủng vi khuẩn nhạy cảm.
– Dạng bột pha hỗn dịch, thích hợp cho trẻ em và những người gặp vấn đề khó nuốt.
– Thuốc dung nạp tốt, các tác dụng phụ hầu như là nhẹ và hết sau khi ngừng thuốc.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú, trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Lưu ý một số tương tác thuốc nếu có ý định phối hợp thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.