Thuốc Cefpodoxim 100 – HV là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH US PHARMA USA.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 gói x 3g.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần chính
Mỗi gói thuốc có chứa:
– Cefpodoxim (Dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg.
– Tá dược (Sachelac, Aspartam, Colloidal silicon dioxyd, Talc, bột mùi dâu) vừa đủ 1 gói 3g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefpodoxim
– Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn tương đối rộng. Nó có độ bền vững cao với Beta-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng với kiểu kháng kháng sinh Methicillin MRSA – do vi khuẩn thay đổi protein gắn Penicillin.
– Cơ chế hoạt động: Ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzyme Transpeptidase giữ vai trò gắn kết màng. Do đó, ngăn cản sự liên kết chéo giữa các chuỗi Peptidoglycan, thành tế bào vi khuẩn không còn đủ độ mạnh và độ bền cần thiết.
– Hoạt lực của Cefpodoxim cao đối với các cầu khuẩn Gram dương (phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn), các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và âm. Thuốc ít có tác dụng trên Enterobacter, Proteus vulgaris, Clostridium Perfringens và Serratia Marcescens. Các tụ cầu vàng kháng Methicillin cũng thường kháng hoàn toàn thuốc nhóm Cephalosporin.
Chỉ định
Thuốc Cefpodoxim 100 – HV được dùng để sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình, bao gồm:
– Viêm đường hô hấp dưới, bao gồm cả:
– Viêm phổi cấp tính do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae gây ra.
– Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm, các H.influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, Neisseria) catarrhalis mà không sinh ra beta – lactamase.
– Viêm đường hô hấp trên như: Đau họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
– Viêm tai giữa cấp gây ra bởi các chủng nhạy cảm: S. pneumoniae, H. influenzae hoặc B. catarrhalis.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng (viêm bàng quang), do các chủng nhạy cảm: Klebsiella pneumoniae, E. coli, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
– Bệnh lậu cấp thể chưa dẫn đến biến chứng, xảy ra ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu niệu đạo ở cả nam, nữ giới mà nguyên nhân do chủng Neisseria gonorrhoea không tạo Penicillinase.
– Nhiễm khuẩn ở da và các tổ chức da do S.aureus và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes gây ra mà chưa biến chứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc được bào chế ở dạng bột pha hỗn dịch, người bệnh cần pha với nước sôi để nguội trước khi sử dụng. Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Liều sử dụng thuốc được chia theo độ tuổi và tình trạng nhiễm khuẩn, vì vậy có sự khác nhau ở từng trường hợp bệnh nhân cụ thể. Liều dùng khuyến cáo như sau:
– Đối với người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
+ Điều trị đợt kịch phát của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa: Thường dùng liều 200mg/lần, mỗi 12 giờ, trong 10-14 ngày.
+ Viêm họng, viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ đến vừa, chưa biến chứng: Thường dùng liều 100mg/lần, mỗi 12 giờ, trong thời gian 5-10 ngày.
+ Các nhiễm khuẩn da thể nhẹ hoặc vừa chưa có biến chứng: Liều thường dùng là 400mg, mỗi 12 giờ, trong 7-14 ngày.
+ Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở cả nam và nữ, các bệnh lậu hậu môn – trực tràng hay nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Chỉ dùng 1 liều duy nhất 200mg để điều trị, sau đó uống Doxycyclin đề phòng trường hợp nhiễm cả Chlamydia.
– Đối với trẻ em:
+ Trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi: Điều trị viêm tai giữa cấp, dùng liều 5mg/kg/lần (tối đa 200mg), mỗi 12 giờ hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg), ngày một lần, trong 10 ngày. Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa, dùng liều 5mg/kg/lần (tối đa 100mg), mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày.
+ Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng Cefpodoxim để điều trị nhiễm khuẩn.
+ Từ 15 ngày đến 6 tháng tuổi: Liều 8mg/kg/ngày, chia thành 2 lần.
+ Từ 6 tháng đến 2 tuổi: Liều 40mg/lần, ngày 2 lần.
+ Từ 3 đến 8 tuổi: Liều 80mg/lần, ngày 2 lần;
+ Trên 9 tuổi: Liều 100mg/lần, ngày 2 lần.
– Đối tượng là người mắc bệnh suy thận: Giảm liều tùy theo mức độ suy thận:
+ Người bệnh có độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 30ml/phút và không thẩm tách máu: Sử dụng liều như trên nhưng mỗi ngày chỉ dùng một lần.
+ Người đang thẩm tách máu: Uống liều thường dùng 3 lần mỗi tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra. Khi gần dùng liều thuốc tiếp theo, có thể bỏ qua và dùng các liều sau ở thời điểm như bình thường.
+ Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù cho liều đã quên.
– Quá liều:
+ Chưa được báo cáo cụ thể về tình trạng sử dụng thuốc quá liều.
+ Triệu chứng xuất hiện có thể gồm: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy.
+ Cách xử trí: Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc giúp loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể, đặc biệt ở người bị suy giảm chức năng thận.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc Cefpodoxim 100 – HV cho những người bệnh:
– Có tiền sử dị ứng với các Cephalosporin hoặc thành phần khác của thuốc.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng bất lợi bao gồm:
– Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
– Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
– Viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời, rối loạn các enzym gan.
– Viêm thận kẽ có hồi phục.
– Tăng hoạt động, tăng trương lực, đau đầu, chóng mặt hoa mắt, lú lẫn và khó ngủ.
– Phản ứng như bệnh huyết thanh với sốt, đau khớp và sốc phản vệ.
Khi thấy các triệu chứng bất thường, cần ngừng sử dụng thuốc ngay và báo cáo cho bác sĩ điều trị.
Tương tác thuốc
Thuốc hấp thu tốt trong môi trường acid, kém hơn khi pH dạ dày tăng lên. Vì vậy, tránh dùng đồng thời với các chất có tác dụng chống acid như giảm tiết hoặc trung hòa acid dạ dày.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ: Chưa có nghiên cứu hay tài liệu nào chứng minh tác động của việc sử dụng Cefpodoxim cho phụ nữ trong thời gian mang thai. Tuy nhiên, các Cephalosporin thường được coi như an toàn để người mẹ dùng trong thai kỳ.
– Cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Một số vấn đề có thể xảy ra cho trẻ em bú sữa mẹ chứa Cefpodoxim như sau:
+ Rối loạn hệ vi khuẩn đường tiêu hóa.
+ Tác dụng trực tiếp đến chức năng của cơ thể trẻ.
+ Kết quả nuôi cấy vi khuẩn có thể sai khi trẻ bị sốt phải làm kháng sinh đồ.
Vì vậy, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Người lái xe và vận hành máy móc
Hiện nay, chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc trong quá trình sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, cần kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với Penicillin, các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin hoặc thuốc khác.
– Có sự điều chỉnh về liều dùng và cần theo dõi chặt chẽ quá trình sử dụng thuốc ở bệnh nhân mẫn cảm với Penicilin, người suy giảm chức năng thận và phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
– Thuốc chỉ sử dụng theo đơn của thầy thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Để phòng thường, khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
– Nhiệt độ không quá 30°C.
– Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
– Không sử dụng khi hết hạn dùng in trên bao bì.
Thuốc Cefpodoxim 100 – HV mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Cefpodoxim 100 – HV đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá bán dao động. Vì thế, để mua được thuốc chất lượng tốt với giá cả ưu đãi nhất, hãy liên hệ qua số hotline hoặc website của công ty, chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể hơn.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về thuốc
Thuốc Cefpodoxim 100 – HV có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc có hiệu quả nhanh, đáp ứng tốt với nhiều trường hợp bệnh, nhiều chủng vi khuẩn khác nhau.
– Dạng bột pha hỗn dịch, tiện dùng cho cả trẻ em và người lớn.
– Giá thành tương đối thấp.
– Có thể dùng được cho phụ nữ có thai.
Nhược điểm
– Có hiện tượng kháng kháng sinh xảy ra.
– Một số đối tượng như người suy thận hay bà mẹ cho con bú cần cân nhắc liều khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.