Thuốc Ceftriaxon EG 1g/10ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ kèm 1 ống dung môi 10ml.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm.
Thành phần
– Mỗi lọ bột có chứa Ceftriaxon natri tương đương Ceftriaxon 1g.
– Mỗi ống dung môi 10 ml
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ceftriaxon
– Là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 được dùng dưới dạng tiêm, có tác dụng diệt khuẩn với hoạt phổ rộng.
– Cơ chế: Ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các Beta-lactamase (như Penicillinase, Cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram (+) và Gram (-).
– Phổ tác dụng:
+ Gram âm ưa khí: A.calcoaceticus, E. aerogenes,, S. marcescens E. cloacae, E. coli, H. influenzae (cả chủng kháng Ampicilin), K. pneumoniae, M. catarrhalis, M. morganii, N. gonorrhoeae, N. meningitidis, H. parainfluenzae, K. oxytoca, P. mirabilis, P. vulgaris. Nhiều chủng P. aeruginosa.
– Gram dương ưa khí: S. aureus (cả chủng sinh Penicilinase), S. pneumoniae, S. pyogenes, S. epidermidis, S. nhóm Viridans.
– Kỵ khí: B. fragilis, Clostridium, Peptostreptococcus.
– Ngoài ra, hiệu quả trên in vitro: C. diversus, C. freundii, S. agalactiae, Providencia, Salmonella, Shigella.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp, viêm phổi.
– Nhiễm khuẩn ở thận, đường tiết niệu – sinh dục (bao gồm cả lậu cầu).
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Viêm màng não mủ, viêm màng trong tim.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và các vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương, khớp.
– Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường tiêm: Truyền tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch.
+ Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g Ceftriaxon trong 10ml nước cất pha tiêm. Có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc thông qua dây truyền dung dịch trong 2 – 4 phút.
+ Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 2g Ceftriaxone trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có Calci hoặc dung dịch Lactate ringer. Thời gian thực hiện ít nhất trong 30 phút.
– Tương kỵ:
+ Để tránh tạo tủa cần phải tráng rửa cẩn thận bằng dung dịch Natri clorid 0,9% các dụng cụ (bao gồm dây truyền hoặc bơm tiêm) giữa các lần tiêm Ceftriaxon và thuốc khác như Vancomycin.
+ Không nên trộn lẫn Ceftriaxon với các thuốc kháng khuẩn dùng đường tiêm khác.
+ Ceftriaxon không được pha với chế phẩm dạng dung dịch có chứa Calci và các Fluconazol, Aminoglycosid, Vancomycin, Amsacrin.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
+ Liều thông thường: 1 – 2 g/ngày, tiêm 1 – 2 lần. Trường hợp nặng, có thể tiêm đến 4 g/ngày.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch từ 30 phút – 2 giờ trước khi phẫu thuật với liều duy nhất 1g.
+ Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Liều duy nhất 250 mg.
– Trẻ em < 12 tuổi:
+ Liều thông thường: 50 – 75 mg/kg/ngày, tiêm 1 – 2 lần. Tối đa 2 g/ngày.
+ Điều trị viêm màng não:
Khởi đầu 100 mg/kg (không quá 4 g/ngày), sau đó cần điều chỉnh liều dùng cho thích hợp.
Thời gian điều trị từ 7 – 14 ngày.
– Suy gan hoặc suy thận: Không cần điều chỉnh liều. Tối đa 2g/ngày.
– Suy thận và suy gan phối hợp: Liều phụ thuộc vào kết quả kiểm tra các thông số trong máu.
+ Hệ số thanh thải Creatinin < 10 ml/phút, liều không vượt quá 2 g/24 giờ.
+ Thẩm phân máu: Tiêm liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân. Do với liều này đủ để duy trì nồng độ thuốc có tác dụng cho tới kỳ thẩm phân sau, thường trong 72 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Điều trị triệu chứng là chủ yếu.
Chống chỉ định
Thuốc Ceftriaxon EG 1g/10ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin, nhóm Beta – lactam, Lidocain hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Phối hợp với các sản phẩm có chứa Calci truyền tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh (<28 ngày tuổi).
– Trẻ dưới 30 tháng.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: Tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban.
– Ít gặp:
+ Phù, sốt, viêm tĩnh mạch.
+ Nổi mày đay.
+ Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
– Hiếm gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
+ Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
+ Viêm đại tràng có màng giả.
+ Ban đỏ đa dạng.
+ Tiểu tiện ra máu, tăng Creatinin huyết thanh.
+ Tăng nhất thời các enzym gan.
+ Ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và làm tăng phát triển các vi khuẩn, nấm men,… Trường hợp viêm đại tràng do kháng sinh thường gây ra bởi C. difficile nên được xem xét khi thấy ỉa chảy.
– Siêu âm túi mật có hình mờ do tạo tủa của muối Calci của Ceftriaxon. Tủa hết khi ngừng điều trị.
– Phản ứng khác: Với liều cao kéo dài, do thuốc làm đọng tủa Calci – Ceftriaxon nên siêu âm có hình ảnh bùn hoặc giả sỏi đường mật, tuy nhiên có thể mất đi khi ngừng thuốc.
– Tránh tiêm thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trường hợp thiếu tháng trẻ sơ sinh thiếu tháng. Do thuốc đẩy Bilirubin ra khỏi Albumin huyết thanh, dẫn đến tăng nồng độ Bilirubin tự do gây độc thần kinh trung ương.
– Gây dương tính phản ứng Coombs không có tan máu, thử nghiệm Glucose – niệu, Galactose – huyết.
– Dạng tiêm bắp có chứa Lidocain có tác dụng trên các hạch tự động khớp – thần kinh, tất cả các cơ, thần kinh trung ương. Mức độ nguy hiểm liên quan đến nồng độ thuốc tế trong tuần hoàn.
+ Thường gặp: Rét run, hạ huyết áp, nhức đầu khi thay đổi tư thế.
+ Ít gặp:
Trụy tim mạch, ngừng tim, blốc tim, loạn nhịp tim. Đồng thời gây nói líu nhíu, ngừng hô hấp, ảo giác, co giật, sảng khoái, lo âu, ngủ lịm. Ngoài ra còn gây hôn mê, kích động, ngứa, phù nề, buồn nôn, nôn. khó thở, suy giảm hô hấp.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Gentamicin, Colistin, Furosemid: Tăng khả năng độc thận của các Cephalosporin.
– Probenecid: Tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm thanh thải của thận. – Calci hoặc các chế phẩm có chứa Calci: Gây hại đối với phổi và thận nên dùng sau 48 giờ sử dụng Ceftriaxon.
– Thuốc chống đông máu: Ceftriaxon có khả năng làm tăng tác dụng của các thuốc này.
– Gây phản ứng tương tự Disulfiram khi sử dụng đồng thời với cồn.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn cho người mang thai. Nên tránh dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu.
– Bà mẹ cho con bú: Ceftriaxon có bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Cẩn thận khi dùng cho người mẹ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi dùng kháng sinh Ceftriaxon, cần điều tra về tiền sử phản ứng quá mẫn với Cephalosporin, Penicilin hay bất cứ thuốc nào khác.
– Có nguy cơ dị ứng chéo trong trường hợp dị ứng với penicilin.
– Người suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
– Suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, tối đa 2 g/ngày khi không theo dõi được nồng độ thuốc trong huyết tương một cách chặt chẽ.
– Ceftriaxon không phối hợp với các sản phẩm có chứa calci, kể cả đường dùng khác nhau. Với trẻ > 28 ngày tuổi, Ceftriaxon có thể được tiêm sau khi sử dụng các sản phẩm có chứa Calci khi các dây truyền dịch tuyệt đối không dính Calci.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ceftriaxon EG 1g/10ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm Ceftriaxon EG 1g/10ml chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu, liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý chỉ 99.000/lọ.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ceftriaxon EG 1g/10ml có tốt không? Có diệt khuẩn hiệu quả không? Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn thường gặp như tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban.
– Thận trọng khi dùng cho suy gan, suy thận, phụ nữ mang thai, phụ nữ có con bú.
– Giá thành hơi cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.