Thuốc Cefuroxim 500mg VPC là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri) 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Cefuroxim
– Là kháng sinh nhóm cephalosporin có đặc tính kháng khuẩn.
– Cơ chế tác dụng dược lý: ngăn cản quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin).
– Phổ tác dụng: Chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, bao gồm cả các chủng tiết beta – lactamase/cephalosporinase ở cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Chỉ định
Thuốc Cefuroxim 500mg VPC được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra sau:
– Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm họng tái phát, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
– Nhiễm trùng da và mô mềm.
– Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng thuốc theo đường uống.
– Nên uống trong bữa ăn để thuốc hấp thu tốt nhất.
Liều dùng
Theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ. Liều lượng khuyến cáo theo từng chỉ định như sau:
– Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm: Uống 250mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm phế quản mạn, viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn thứ phát: Uống 250mg – 500mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
– Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo, lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Dùng liều duy nhất 1g.
– Bệnh Lyme giai đoạn đầu: 500mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Uống 125mg – 250mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
* Trẻ em:
– Viêm họng, viêm amidan: Dùng 20mg/kg/ngày (tối đa 500mg/ngày) hoặc 125mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
– Viêm tai giữa, chốc lở: Uống 30mg/kg/ngày (tối đa 1g/ngày) hoặc 250mgx 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu xuất hiện các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc. Thẩm tách máu giúp loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng chủ yếu việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Cefuroxim 500mg VPC không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sẵn.
– Ít gặp:
+ Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, buồn nôn, nôn.
+ Nổi mề đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
+ Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
+ Thử nghiệm Coombs dương tính.
– Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, kích động, đau khớp, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, cơn co giật, đau đầu, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Ranitidin với natri bicarbonat, thuốc kháng acid, thuốc phong bế H2: Giảm sinh khả dụng của cefuroxim. Nên dùng cefuroxim cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các thuốc này vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
– Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, dẫn đến tăng nồng độ cefuroxim trong huyết tương và kéo dài hơn.
– Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Dùng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bể thận trong thai kỳ không thấy xuất hiện các tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Chưa có nghiên cứu chặt chẽ ở phụ nữ mang thai nên chỉ dùng khi thật cần.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, không thấy tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, tuy nhiên cần thận trọng khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng sử dụng cho người:
+ Tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin.
+ Đang dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
+ Người bệnh nặng đang dùng liều tối đa.
– Dùng dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Ngừng sử dụng thuốc nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị.
– Chứng viêm đại tràng màng giả đã được báo cáo.
– Tăng nhiễm độc thận khi sử dụng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Cefuroxim 500mg VPC giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Cefuroxim 500mg VPC được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cefuroxim 500mg VPC có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như tiêu chảy, ban da dạng sẵn…
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.