Thuốc Celezmin-Nic là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma).
Quy cách đóng gói
Hộp 03 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Dexclorpheniramin maleat 2mg.
– Betamethasone 0,25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Dexclorpheniramin maleat:
+ Là một kháng Histamin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 ở tế bào nhưng rất ít tác dụng an thần.
+ Tác dụng phụ chống tiết Acetylcholin
– Betamethasone:
+ Là Corticoid tổng hợp, có khả năng kháng viêm, chống dị ứng, chống thấp khớp và kiểm soát chuyển hóa các chất trong cơ thể.
+ Tác dụng không đáng kể trong việc kiểm soát cân bằng điện giải.
Chỉ định
Thuốc được dùng để chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid trong những trường hợp sau:
– Viêm mũi dị ứng, nổi mày đay, phản ứng phản vệ với thuốc.
– Viêm da do dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc.
– Hen phế quản mạn, viêm lách do dị ứng, viêm kết mạc do dị ứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: 2 viên/lần, ngày 2 lần.
– Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2-3 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Dexclorpheniramin maleat: Gây an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin.
+ Betamethason: Triệu chứng là giữ natri và nước, tăng huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng chứng thèm ăn, mất nitơ, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, tăng cường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Celezmin-Nic không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Dexclorpheniramin maleat:
+ Người đang lên cơn hen cấp.
+ Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
+ Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
+ Tắc cổ bàng quang
+ Glôcôm góc hẹp
+ Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
+ Tắc cổ bàng quang
+ Đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
– Betamethason:
+ Tiểu đường, tâm thần.
+ Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân hoặc với các Corticosteroid khác.
+ Loét dạ dày và hành tá tràng.
+ Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
* Liên quan đến Dexclorpheniramin maleat:
– Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
– Hiếm gặp: Buồn nôn, chóng mặt.
* Liên quan đến Betamethasone:
– Thường gặp:
+ Mất kali, giữ natri, giữ nước
+ Kinh nguyệt thất thường, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn.
+ Phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ.
+ Tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người tiểu đường.
+ Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, áp xe vô khuẩn, loãng xương, teo da và dưới da.
– Ít gặp:
+ Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ, Glocom, đục thể thủy tinh thể.
+ Loét dạ dày, thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
– Hiếm gặp:
+ Tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Liên quan đến Dexclorpheniramin maleat:
+ Các thuốc MAO: Kéo dài tác dụng và tăng chống tiết acetylcholin.
+ Ethanol, thuốc an thần gây ngủ: Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương.
+ Phenytoin: Bị ức chế chuyển hóa và tăng nồng độ dẫn đến ngộ độc.
– Liên quan đến Betamethason:
+ Paracetamol: Tăng tạo thành chất chuyển hóa của Paracetamol độc đối với gan. Vì vậy, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid liều cao hoặc trường diễn.
+ Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Rối loạn tâm thần.
+ Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Tăng nồng độ glucose huyết.
+ Glycosid digitalis: Tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis cùng hạ kali huyết.
+ Phenobarbital, Phenytoin, Ephedrin, Rifampicin: Giảm tác dụng điều trị của Btamethasone.
+ Estrogen: Thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein làm tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.
+ Thuốc chống đông loại Coumarin: Thay đổi tác dụng chống đông.
+ Thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu: Tăng tần suất và mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
+ Salicylat: Tăng nồng độ salicylat trong máu.
+ Aspirin: Giảm prothrombin huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ, chưa chứng minh được an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không sử dụng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Dexclorpheniramin maleat:
+ Người cao tuổi, người làm lái xe và vận hành máy móc.
+ Không uống rượu và các thuốc an thần khi dùng thuốc.
+ Khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở
– Betamethason:
+ Phải sử dụng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị, sau đó khi giảm liều phải, phải giảm dần từng bước.
+ Thận trọng dùng cho người suy tim sung huyết,nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em và người cao tuổi có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng phụ, trẻ em nguy cơ gây chậm lớn.
+ Do có đặc tính ức chế miễn dịch, việc sử dụng corticosteroid ở liều cao hơn cần thiết khi dùng cho liệu pháp thay thế sinh lý thường tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn.
+ Không dùng cho nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát tốt bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Đặc biệt người bệnh đang sử dụng liệu pháp corticosteroid cũng dễ mắc bệnh hơn như bệnh lao, thủy đậu, nhiễm virus herpes zoster nặng…
+ Khi dùng kéo dài cần theo dõi bệnh nhân dài hạn và các chất điện giải trong cơ thể có thể giảm, và cần bổ sung.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Celezmin-Nic giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Celezmin-Nic có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, viêm da do tiếp xúc…
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.