Thuốc Cellcept 500mg chứa Mycophenolate mofetil có tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch của cơ thể, dự phòng thải ghép cấp ở bệnh nhân vừa ghép tạng. Vậy liều dùng, cách dùng thuốc Cellcept 500mg như thế nào? Giá bán bao nhiêu?… Tất cả câu hỏi sẽ được duocdienvietnam.com/luuanh giải đáp trong bài viết dưới đây.
Cellcept 500mg là thuốc gì?
Cellcept 500mg của nước nào?
Nhà sản xuất: Roche S.p.A.
Xuất xứ: Italia.
Số đăng ký: VN-11029-10.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thành phần của thuốc Cellcept 500mg
Thuốc Cellcept 500mg có chứa thành phần:
Mycophenolate mofetil hàm lượng 500mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Thuốc Cellcept 500mg có tác dụng gì?
Tác dụng của thành phần chính có trong Cellcept 500mg
Dược lực học
Mycophenolate mofetil thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Nó thường được sử dụng với các loại thuốc khác (ví dụ: Cyclosporine, thuốc steroid) để giảm khả năng miễn dịch tự nhiên của cơ thể ở những bệnh nhân được cấy ghép nội tạng (ví dụ: thận, tim hoặc gan).
Mycophenolate Mofetil có bản chất là một tiền chất của axit mycophenolic và được phân loại là chất ức chế có thể đảo ngược của Inosine monophosphate dehydrogenase (IMPDH).
Hoạt chất này đã được Cụ Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ chấp thuận cho điều trị dự phòng thải ghép vào năm 1995. Ngoài những công dụng trên, Mycophenolate Mofetil còn được nghiên cứu để điều trị viêm thận và các biến chứng khác của bệnh tự miễn.
Cơ chế tác dụng
Khi vào trong cơ thể, Mycophenolate Mofetil chuyển hóa thành axit mycophenolic (MPA).
Các phân tử MPA có tác dụng ức chế sinh tổng hợp de novo purine (chất thúc đẩy tăng sinh tế bào miễn dịch) bằng cách ức chế enzym inosine 5′-monophosphate dehydrogenase (IMPDH), với sự ức chế chọn lọc trên IMPDH II. IMPDH thường biến đổi inosine monophosphate (IMP) thành xanthine monophosphate (XMP), một chất chuyển hóa góp phần sản xuất guanosine triphosphate (GTP).
Kết quả, thuốc giảm sản xuất nucleotide guanosine de-novo, cản trở quá trình tổng hợp DNA, RNA và protein cần thiết cho quá trình sản xuất tế bào miễn dịch.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh chóng và phân bố rộng rãi. Sinh khả dụng trung bình của mycophenolate mofetil đường uống khoảng 94%. Thức ăn không ảnh hưởng tới độ hấp thu của thuốc.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi, tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao, khoảng 97%.
Chuyển hóa: MPA được chuyển hóa chủ yếu bởi glucuronyl transferase (isoform UGT1A9) để tạo thành glucuronid phenolic không hoạt động của MPA (MPAG).
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với 93%, lượng nhỏ còn lại thải trừ qua phân
Chỉ định của thuốc Cellcept 500mg
Thuốc Cellcept 500mg được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong trường hợp điều trị dự phòng thải loại mảnh ghép cấp tính trên bệnh nhân mới ghép thận.
Cellcept 500mg thường được dùng phối hợp với corticosteroids và ciclosporin để tăng hiệu quả điều trị.
Cách dùng thuốc Cellcept 500mg
Cách sử dụng
Cellcept 500mg được bào chế dưới dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo là 2 viên nén Cellcept 500mg trong 1 lần uống, mỗi ngày dùng thuốc 2 lần.
Cellcept phải được dùng trong vòng 72 giờ sau khi trải qua phẫu thuật ghép.
Cần điều chỉnh liều trên những đối tượng người bệnh bị giảm bạch cầu trung tính và bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nặng.
Độc tính khi dùng quá liều Cellcept 500mg
LD50 (Liều gây chết 50% cá thể) của Mycophenolate Mofetil đường uống ở chuột cống là 250 mg/kg và >4000 mg/kg ở chuột nhắt.
Các dấu hiệu và triệu chứng có thể xảy ra của quá liều cấp tính có thể bao gồm các bất thường về huyết học bao gồm giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính, và các triệu chứng đường tiêu hóa.
Điều trị triệu chứng, theo dõi chỉ số sinh tồn và điện tim đồ; kết hợp các biện pháp hỗ trợ nếu cần thiết.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Mycophenolate mofetil hoặc bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm
Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc Cellcept 500mg
Acyclovir; gancyclovir; các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd; cholestyramin; các thuốc làm ảnh hưởng đến hệ thống vi sinh ở dạ dày và Probecenid.
Các thuốc ức chế miễn dịch, như: globulin antimicocid, azathioprin, clorambucil, corticosteroid và glucocorticoid; cyclophosphamid, mercaptopurin hoặc tacrolymus, vì chúng có thể làm tăng cường độ và thời gian ức chế miễn dịch.
Tránh sử dụng thuốc cùng với các ion đa hóa trị như Canxi, Sắt hoặc magiê.
Tác dụng phụ của thuốc Cellcept 500mg
Tác dụng phụ phổ biến: có máu trong nước tiểu, đau ngực, khàn giọng, ho nhiều, sốt hoặc rét run, đau lưng hoặc sườn, tiểu tiện khó hoặc đau, khó thở, nặng chân hoặc phần dưới của chân
Các tác dụng phụ ít phổ biến hơn: đau bụng, phân có màu sẫm, nôn ra máu, loạn nhịp tim, đau cơ, khớp; nổi nốt mẫn đỏ ở da, sưng lợi, lợi đỏ hoặc chảy máu; tổn thương trong miệng, run tay hoặc chân; chảy máu hoặc tụ máu bất thường; nổi những nốt trắng ở miệng, lưỡi, họng.
Ngoài ra, một số người có thể bị: táo bón, tiêu chảy, đau đầu, ợ nóng, buồn nôn, đau bụng, nôn, mệt mỏi, trứng cá, chóng mặt, nốt mẩn ở da, những vấn đề liên quan đến giấc ngủ.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Cellcept 500mg
Thận trọng
Tương tự như khi dùng các thuốc ức chế miễn dịch khác, bệnh nhân sử dụng thuốc có thành phần Mycophenolate mofetil đều bị tăng nguy cơ u lympho và các bệnh ác tính khác đặc biệt ở da.
Cảnh báo cho bệnh nhân những dấu hiệu của sự ức chế tủy xương như nhiễm trùng, thâm tím da, chảy máu để bệnh nhân theo dõi và báo cáo ngay với bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường.
Do thuốc ức chế quá trình miễn dịch nên sẽ làm gia tăng nguy cơ nhiễm trùng như nhiễm trùng cơ hội, nhiễm trùng nặng.
Cần theo dõi thường xuyên công thức máu của những bệnh nhân sử dụng thuốc Cellcept 500mg do có thể xảy ra hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hay bất sản nguyên bào hồng cầu.
Trong quá trình điều trị nên tránh sử dụng các vaccin sống.
Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có bệnh tiêu hóa do thuốc làm tăng tỷ lệ biến cố bất lợi xảy ra ở đường tiêu hóa.
Không nên kết hợp thuốc với Azathioprine vì có thể làm tăng mức độ ức chế tủy xương.
Tránh kết hợp với các thuốc ức chế chu trình gan ruột do có thể làm giảm tác dụng ức chế miễn dịch của Cellcept.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú
Chống chỉ định, mycophenolate có nguy cơ cao gây sảy thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc xuất hiện dị tật bẩm sinh ở thai nhi.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng.
Tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30oC.
Thuốc Cellcept (Mycophenolate Mofetil) 500mg giá bao nhiêu?
Hiện tại, giá thuốc Cellcept 500mg là 2.350.000/ hộp 50 viên. Bạn vui lòng liên hệ với hotline: 0868 552 633 hoặc hỏi trực tiếp tại website: duocdienvietnam.com. Tuy nhiên, đây chỉ là mức giá tham khảo, tùy vào từng khu vực, nhà thuốc mà giá thuốc có thể dao động chênh lệch đôi chút.
Thuốc Cellcept 500mg bán ở đâu tại Hà Nội chính hãng, uy tín?
Để đảm bảo mua được thuốc Cellcept 500mg chính hãng và được các dược sĩ giàu kinh nghiệm tư vấn chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0868 552 633 hoặc đặt hàng trực tiếp tại website: duocdienvietnam.com.
Review về chất lượng thuốc Cellcept 500mg
Ưu điểm
Thuốc Cellcept 500mg với thành phần là Mycophenolate được chấp thuận và lựa chọn hàng đầu trong việc sử dụng chống thải ghép.
Mycophenolate mofetil (MMF, CellCept) là tiền chất của axit mycophenolic (MPA), một chất ức chế inosine-5′-monophosphate dehydrogenase. MPA làm cạn kiệt các nucleotide guanosine chủ yếu ở tế bào lympho T và B và ức chế sự tăng sinh của chúng, do đó ngăn chặn các phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và sự hình thành kháng thể
Mycophenolate mofetil được sử dụng để ngăn ngừa đào thải nội tạng, có thể sử dụng trên những đối tượng từ nhất 3 tháng tuổi đã được ghép gan, thận hoặc tim.
Dạng viên nén dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng, sinh khả dụng đường uống cao.
Roche là thương hiệu dược phẩm hàng đầu tại Ý, nổi tiếng về chất lượng thuốc trên toàn thế giới.
Nhược điểm
Việc sử dụng thuốc ức chế miễn dịch Mycophenolate mofetil là nguyên nhân dẫn đến nhiều loại nhiễm trùng khác nhau ở bệnh nhân mắc lupus ban đỏ hệ thống, đặc biệt là ở những bệnh nhân điều trị dài ngày, người lớn tuổi, có bệnh lý nền hoặc sử dụng đồng thời cyclophosphamide hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
Giá thành sản phẩm cao.
Tài liệu tham khảo
- Tác giả AC Allison. “Mechanisms of action of mycophenolate mofetil” Tháng 12 năm 2019. Địa chỉ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15803924/ [Truy cập ngày 27 tháng 09 năm 2023].
- Tác giả Maria Cristina Villarroel, Manuel Hidalgo, Antonio Jimeno. “Mycophenolate mofetil: An update” Tháng 7 năm 2009. Địa chỉ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19834629/ [Truy cập ngày 27 tháng 09 năm 2023].
- Tác giả Qingqing Guo và cộng sự. “Association Between Mycophenolate Mofetil Use and Subsequent Infections Among Hospitalized Patients with Systemic Lupus Erythematosus: A Nested Case–Control Study” Ngày 24 tháng 9 năm 2023. Địa chỉ https://link.springer.com/article/10.1007/s40744-023-00595-5 [Truy cập ngày 27 tháng 09 năm 2023].
Cường Đã mua hàng
Sản phẩm tốt, dịch vụ nhiệt tình