Thuốc Celosti 200 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Celecoxib 200mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrate, natri lauryl sulfat, povidone K30, natri croscarmellose, magnesi stearat.
Tác dụng của thuốc Celosti 200
Tác dụng của các hoạt chất Celecoxib trong công thức
– Thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid.
– Cơ chế: Ức chế enzym cyclooxygenase, chọn lọc COx-2 dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin. Nhờ vậy ức chế tạo thành các chất trung gian gây viêm, đau, phù nề.
– Thuốc tác động như chất kháng viêm, giảm đau, hạ sốt do ngăn cản quá trình sản xuất các prostanoid gây viêm. Trong u ruột kết thuốc làm giảm tỷ lệ mắc mới và sự nhận diện khối u mới.
– Ở liều điều trị thuốc có ái lực rất thấp với COX-1.
Chỉ định
Thuốc Celosti 200 được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
– Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của:
+ Viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân ≥ 2 tuổi và cân nặng > 10kg.
+ Viêm cột sống dính khớp.
– Kiểm soát đau cấp tính.
– Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng theo đường uống cùng với ly nước đầy.
– Có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
– Nếu bệnh nhân khó nuốt có thể tách vỏ và cho lượng thuốc trong viêm vào nước sinh tố, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Khi đó phải cho toàn bộ lượng thuốc vào 1 thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát ở nhiệt độ phòng và uống ngay lập tức. Lượng thuốc đã trộn có thể ổn định trong 6h khi bảo quản trong tủ lạnh từ 2-8 độ C. Tuy nhiên không bảo quản lạnh lượng thuốc đã trộn mà phải dùng ngay.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh.
Người lớn:
– Điều trị triệu chứng:
+ Thoái hóa khớp (OA): 200mg (1 viên)/lần/ngày hoặc 100mg/lần x 2 lần/ngày.
+ Viêm khớp dạng thấp (RA): 100mg hoặc 200mg (1 viên)/lần x 2 lần/ngày.
– Viêm cột sống dính khớp (AS): 200mg (1 viên)/lần/ngày hoặc 100mg/lần x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể tốt hơn nếu tổng liều 400mg/ngày.
– Kiểm soát đau cấp tính, điều trị đau bụng kinh nguyên phát:
+ Khởi đầu: 400mg (2 viên). Dùng thêm 1 liều 200mg (1 viên) trong ngày đầu nếu cần thiết.
+ Những ngày tiếp theo: 200mg (1 viên)/lần x 2 lần/ngày.
– Những người chuyển hóa kém qua CYP2C9: Bắt đầu điều trị với liều = ½ liều khuyến cáo thấp nhất.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều. Trong trường hợp có cân nặng < 50kg cần bắt đầu điều trị với liều thấp nhất.
Trẻ em:
Viêm khớp tự phát thiếu niên (từ 2 – 17 tuổi):
– Cân nặng từ 10kg đến 25kg: 50mg/lần x 2 lần/ngày.
– Cân nặng > 25kg: 100mg/lần x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan:
– Mức độ nhẹ (Child-Pugh nhóm A): Liều như bình thường.
– Mức độ vừa (Child-Pugh nhóm B): Dùng ½ liều khuyến cáo cho bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau.
– Mức độ nặng (Child-Pugh nhóm C): Chưa có nghiên cứu.
Bệnh nhân suy thận:
– Mức độ nhẹ và vừa: Không điều chỉnh liều.
– Mức độ nặng: Không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Các dữ liệu về trường hợp quá liều còn hạn chế.
– Nếu nghi ngờ dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Sử dụng các biện pháp hỗ trợ y tế thích hợp. Thẩm phân máu không có hiệu quả do thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với celecoxib hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử dị ứng với sulfonamid.
– Tiền sử hen, mày đay hoặc có phản ứng kiểu dị ứng khi dùng acid acetylsalicylic (ASA) hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao goomd các thuốc ức chế đặc hiệu COX-2.
– Điều trị đau trong phẫu thuật ghép động mạch nhân tạo (CABG).
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải khi dùng Celosti 200 như sau:
Trong các thử nghiệm lâm sàng:
Thường gặp |
Không thường gặp |
Hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng |
Viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đường tiết niệu |
Viêm họng, viêm mũi |
Giảm tiểu cầu |
|
Máu và hệ bạch huyết |
Thiếu máu |
Giảm tiểu cầu |
||
Hệ miễn dịch |
Quá mẫn |
|||
Tâm thần |
Mất ngủ |
Lo lắng |
Trạng thái lú lẫn |
|
Thần kinh |
Chóng mặt |
Tăng trương lực cơ, buồn ngủ |
||
Mắt |
Nhìn mờ |
|||
Tai và tai trong |
Ù tai |
|||
Tim |
Tim đập mạnh |
Suy tim sung huyết, loạn nhịp, nhịp tim nhanh |
||
Mạch |
Tăng huyết áp |
Đỏ mặt |
||
Hô hấp, ngực, trung thất |
Ho |
|||
Tiêu hóa |
Nôn, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu |
Loét dạ dày, các vấn đề về răng |
Loét tá tràng, loét thực quản |
Thủng ruột, viêm tụy |
Gam mật |
Tăng men gan (ALT, AST) |
|||
Da và mô dưới da |
Ngứa, phát ban |
Mày đay, bầm máu |
Phù mạch, rụng tóc |
Viêm da bọng nước |
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc |
Phù ngoại ban |
Phù mặt, bệnh giả cúm |
||
Tổn thương, nhiễm độc và tình trạng do thủ thuật gây ra |
Tổn thương |
Sau khi lưu hành:
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
Không rõ tần suất |
|
Mắt |
Viêm kết mạc |
|||
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc |
Đau ngực |
|||
Tâm thần |
Ảo giác |
|||
Hô hấp, ngực, trung thất |
Nghẽn mạch phổi, viêm phổi |
|||
Tiêu hóa |
Xuất huyết tiêu hóa |
|||
Da và mô dưới da |
Nhạy cảm với ánh sáng |
Hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp, viêm da tróc vảy |
||
Gan mật |
Viêm gan |
Suy gan, viêm gan bùng phát, hoại tử gan. ứ mật, viêm gan tắc mật, vàng da |
||
Thận tiết niệu |
Suy thận cấp, hạ Na máu |
Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, viêm cầu thận tổn thương tối thiểu |
||
Tuyến vú và hệ sinh sản |
Rối loạn kinh nguyệt |
Rối loạn khả năng sinh sản ở nữ giới |
||
Hệ miễn dịch |
Phản ứng phản vệ |
|||
Hệ thần kinh |
Xuất huyết não, viêm màng não vô khuẩn, mất vị giác, mất khứu giác |
|||
Mạch |
Viêm mạch |
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay về tương tác giữa thuốc Pepsane với các thuốc/ thức ăn dùng cùng được ghi nhận như sau:
– Các chất ức chế CYP2C9 làm tăng nồng độ Celecoxib trong huyết tương. Do đó cần giảm liều celecoxib.
– Các chất cảm ứng CYP2C9 như rifampicin, carbamazepin, barbiturat làm giảm nồng độ Celecoxib trong huyết tương. Do đó cần tăng liều celecoxib.
– Chất chống đông máu đường uống: Làm tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi sự đông máu, thời gian prothrombin khi bắt đầu sử dụng hoặc sau mỗi lần chỉnh liều của celecoxib.
– Lithium: Làm tăng khoảng 1% nồng độ Lithium trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân điều trị bằng lithium khi bắt đầu và kết thúc dùng celecoxib.
– Thuốc điều trị cao huyết áp (ức chế men chuyển và đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểu, chẹn beta):
+ Việc ức chế prostaglandin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc trên.
+ Ở bệnh nhân cao tuổi khi dùng đồng thời NSAIDs bao gồm ức chế COX-2 với các thuốc trên có thể dẫn đến tổn hại chức năng thận, cả suy thận cấp tính. Bệnh nhân cần được bù đủ thể dịch và theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị cũng như kiểm soát định kỳ.
– Cyclosporin: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận do cyclosporin.
– Fluconazol: Dùng liều 200mg fluconazol/lần/ngày làm tăng gấp đôi nồng độ celecoxib trong huyết tương. Nên bắt đầu sử dụng celecoxib với liều = ½ liều khuyến cáo nếu có phối hợp với fluconazol.
– Dextromethorphan và metoprolol: Liều 200mg celecoxib ngày 2 lần là tăng lần lượt 2,6 và 1,5 lần nồng độ 2 chất trong huyết tương do celecoxib ức chế CYP2C6. Do đó cần giảm liều cơ chất của CYP2C6 khi dùng cùng với celecoxib và tăng liều trở lại khi ngừng sử dụng.
– Thuốc lợi tiểu: NSAIDs làm giảm tác dụng tăng thải Natri qua nước tiểu của furosemid và thiazid do ức chế prostaglandin ở thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Khả năng sinh sản: NSAIDs có thể gây trì hoãn hoặc ngăn cản rụng trứng dẫn đến vô sinh có hồi phục ở 1 số phụ nữ. Nên cân nhắc ngừng dùng NSAIDs kể cả celecoxib đối với phụ nữ khó thụ thai hay đang điều trị vô sinh.
– Phụ nữ có thai:
+ Celecoxib có thể gây vô lực cơ tử cung và đóng sớm ống động mạch chủ nên tránh sử dụng trong quý 3 của thai kỳ.
+ Việc sử dụng chất ức chế prostaglandin làm tăng nguy cơ sảy thai tự phát trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Trên động vật thuốc làm tăng nguy cơ sảy thai ở giai đoạn trước và sau khi phôi làm tổ.
+ Chỉ sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ gây hại thai nhi.
– Phụ nữ cho con bú: Trên phụ nữ cho con bú thuốc ít bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên vì các tác dụng không mong muốn tiềm tằng trên trẻ bú mẹ nên cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc NSAIDs không phải aspirin có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch bao gồm nhồi máu cơ tim, đột quỵ dẫn đến tử vong. Nguy cơ này tăng theo thời gian dùng thuốc và thường gặp ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ nguy cơ huyết khối tim mạch cho bệnh nhân ngay cả khi không có triệu chứng tim mạch trước đó. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể giảm nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi.
– Tác dụng trên tim:
+ Huyết khối tĩnh mạch: Celecoxib gây tăng nguy cơ huyết khối, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, có thể gây tử vong.
+ Tăng huyết áp: Celecoxib làm khởi phát cơn tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp vốn có. Cần theo dõi huyết áp khi bắt đầu và trong suốt quá trình sử dụng celecoxib.
+ Ứ dịch và phù: Theo dõi chặt chẽ trên bệnh nhân suy tim sung huyết, tăng huyết áp từ trước. Thận trọng dùng cho bệnh nhân tổn thương chức năng tim, phù.
– Tác dụng trên tiêu hóa: Thủng, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa trên, dưới gặp ở các bệnh nhân có nguy cơ như:
+ Người cao tuổi. Tỉ lệ tử vong do biến chứng tiêu hóa liên quan đến Celecoxib gặp chủ yếu trên người cao tuổi hoặc có thể chất yếu.
+ Bị bệnh tim mạch.
+ Đang dùng aspirin, glucocorticoid hoặc các NSAID khác.
+ Tiền sử hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa tiến triển như loét, chảy máu hoặc viêm đường tiêu hóa.
– Tác dụng trên thận: Celecoxib có thể gây độc thận. Thận trọng khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân mất nước, cần bù nước trước khi dùng celecoxib.
– Thận trọng khi dùng celecoxib điều trị viêm khớp thiếu niên khởi phát toàn thân do có nguy cơ đông máu nội mạch lan tỏa. Bệnh nhân cần theo dõi xem có bất thường trên các xét nghiệm đông máu không.
– Celecoxib có thể làm mờ các dấu hiệu chẩn đoán, ví dụ như triệu chứng sốt khi chẩn đoán nhiễm trùng.
– Do có tá dược lactose, không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về dung nạp lactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Celosti 200 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Celosti 200 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc giúp giảm đau, chống viêm hiệu quả trong điều trị viêm khớp.
– Dạng viên uống tiện lợi. Có thể mở nang để sử dụng cho người khó nuốt.
– Có thể sử dụng cho trẻ nhỏ.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc và nguy cơ gây các biến cố tim mạch cao.
– Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Viên nang có hàm lượng 200mg khó cho việc dùng liều nhỏ hơn chính xác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.