Thuốc Cenpadol 150mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH MTV Dược TW3.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 1,5g.
Dạng bào chế
Thuốc bột.
Thành phần
Trong mỗi gói thuốc có chứa các thành phần sau:
– Paracetamol 150mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Paracetamol trong công thức
Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt nhưng không có tác dụng chống viêm.
– Hạ sốt:
+ Nó làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng không ảnh hưởng đối với những người có thân nhiệt bình thường.
+ Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi khiến cho quá trình hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch, tăng lưu lượng máu ngoại biên.
– Ở liều điều trị, tác dụng hạ sốt, giảm đau tương tự aspirin nhưng nó ít tác động lên hệ tim mạch và hô hấp… Đồng thời nó cũng không ảnh hưởng đến tiểu cầu và thời gian chảy máu.
Chỉ định
Thuốc Cenpadol 150mg được sử dụng để giảm đau, hạ sốt mức độ từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau:
– Cảm cúm, cảm lạnh, đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau răng, đau cơ xương, bong gân, đau bụng kinh, đau do chấn thương…
– Sau nhổ răng, cắt amidan, phẫu thuật nha khoa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Hòa tan gói thuốc trong 1 lượng nước vừa đủ.
– Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc phải trên 4 giờ, thông thường từ 4-6 giờ.
– Tuyệt đối không dùng thuốc kéo dài mà phải thăm khám bác sĩ khi:
+ Sốt cao trên 39,5 độ, kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
+ Xuất hiện triệu chứng mới.
+ Đau nhiều trong thời gian hơn 5 ngày.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau (tính theo lượng paracetamol):
– Dưới 11 tuổi:
+ Dưới 1 tuổi: 40-80mg.
+ Từ 1 đến 5 tuổi: 120-300mg.
+ Từ 6 đến 11 tuổi: 250-325mg.
– Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: 325-650mg.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
*Quên liều:
– Uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
*Quá liều:
– Nhiễm độc Paracetamol có thể xảy ra khi dùng liều độc trên 10g/ngày, hoặc dùng liều lớn trong thời gian dài.
– Triệu chứng:
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng (thường xuất hiện 2-3h sau nhiễm độc).
+ Nhiễm độc cấp: Xanh tím da, niêm mạc, móng tay.
+ Ngộ độc nặng: Đầu tiên có thể kích thích thần kinh trung ương, gây kích động và mê sảng. Sau đó có thể sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông, huyết áp thấp, mạch nhanh, yếu, suy tuần hoàn…
Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ bất lợi cần đưa ngay bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau đây:
– Quá mẫn với Paracetamol.
– Bệnh nhân thiếu máu nhiều lần.
– Bệnh tim, gan, thận, phổi.
– Suy chức năng gan
– Thiếu hụt men G6PD.
Tác dụng không mong muốn
Ở liều điều trị, thuốc ít gây ra các tác động tiêu cực dưới đây:
– Ít gặp:
+ Ban da.
+ Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
+ Rối loạn tạo máu: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
+ Thiếu máu.
+ Dùng dài ngày gây độc với thận.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng quá mẫn.
+ Suy gan do dùng liều cao, kéo dài.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi dùng phối hợp:
– Tăng tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion khi dùng liều cao và kéo dài.
– Uống rượu quá nhiều, dài ngày: Tăng độc tính cho gan.
– Tuyệt đối không phối hợp cùng các chế phẩm khác có chứa paracetamol.
– Thuốc chống co giật như Phenytoin, carbamazepin, barbiturat gây tăng độc tính trên gan do gây cảm ứng enzym gan.
– Isoniazid làm tăng độc tính trên gan khi phối hợp cùng.
Để đảm bảo an toàn, tránh các tương tác bất lợi, cần thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa rõ tính an toàn của thuốc trong thai kỳ. Chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên các bà mẹ cho con bú không thấy bất lợi nào xảy ra cho trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Cenpadol 150mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Tuy nhiên thực trạng hàng giả hàng nhái vẫn tràn lan trên thị trường. Để mua được sản phẩm chính hãng, tránh tiền mất tật mang, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện qua số hotline.
– Đặt hàng trực tiếp qua website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, đồng thời đội ngũ nhân viên tư vấn giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cenpadol 150mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả giảm đau và hạ sốt nhanh trong các trường hợp mức độ từ nhẹ tới vừa.
– Dạng bột uống thích hợp với nhiều đối tượng sử dụng kể cả trẻ nhỏ.
– Ít gặp tác dụng không mong muốn ở liều điều trị.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Giá thành tương đối rẻ.
– Dùng được cho bà mẹ cho con bú.
Nhược điểm
– Nhiều tương tác thuốc cần chú ý trong quá trình sử dụng.
– Nếu dùng liều cao kéo dài gây nhiều độc tính nguy hiểm.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ cho phụ nữ mang thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.