Thuốc Ciprofloxacin 250-US là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần US Pharma USA.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 gói x 3g.
Dạng bào chế
Thuốc bột.
Thành phần
Trong mỗi gói thuốc gồm các thành phần:
– Ciprofloxacin 250mg dưới dạng Ciprofloxacin HCl.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Ciprofloxacin 250-US
Tác dụng của thành phần Ciprofloxacin trong công thức
– Là kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm quinolon có phổ kháng khuẩn rộng.
– Cơ chế: Thuốc ức chế enzyme DNA gyrase nên ngăn cản sự sao chép của nhiễm sắc thể, làm giảm khả năng sinh sản của vi khuẩn và gây chết vi khuẩn.
Chỉ định
Thuốc Ciprofloxacin 250-US được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như;
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai– mũi– họng.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tuyến tiền liệt, đường sinh dục & lậu.
+ Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường mật, viêm phúc mạc.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp.
+ Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết.
– Dự phòng bệnh não mô cầu.
– Điều trị hoặc dự phòng nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
– Bệnh than (sau phơi nhiễm).
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng đường uống. Khi dùng pha bột với 1 lượng nước vừa đủ, khuấy cho tan và uống ngay sau pha.
– Thời điểm dùng thuốc không phụ thuộc bữa ăn. Nhưng nên uống vào lúc đói.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
+ Mức độ nhẹ và vừa: 250mg (1 gói) x 2 lần/ngày.
+ Mức độ nặng: 500mg (2 gói) x 2 lần/ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp, hô hấp:
+ Mức độ nhẹ và vừa: 500mg (2 gói) x 2 lần/ngày.
+ Mức độ nặng: 750mg (3 gói) x 2 lần/ngày.
– Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 500mg (2 gói),.
Trẻ em hoặc thiếu niên:
Chỉ định trong trường hợp cần thiết (khi lợi ích cao hơn nguy cơ)
– Khuyến cáo: 5 – 15mg/kg x 2 lần/ngày.
– Liều tối đa 750mg/lần.
Bệnh than (sau phơi nhiễm):
– Người lớn: 500mg (2 gói) x 2 lần/ngày.
– Trẻ em hoặc thiếu niên: 15mg/kg x 2 lần/ngày.
– Liều tối đa: Không vượt quá 500mg/lần.
– Thời gian điều trị thường là 1-2 tuần. Đối với đa số các nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều: Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Xem xét các biện pháp để loại bỏ thuốc như gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân quá mẫn với ciprofloxacin, các thuốc quinolon khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau:
– Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu, nổi ban, ngứa, tăng tạm thời nồng độ các transaminase, đau các khớp, sưng khớp.
– Hiếm gặp: Viêm đại tràng màng giả, rối loạn thị giác, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh, có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, nhạy cảm với ánh sáng.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa Ciprofloxacin 250-US với các thuốc dùng cùng như sau:
– Thuốc kháng acid có chứa nhôm, calcium, magnesium: Làm giảm sự hấp thu của Ciprofloxacin. Không nên uống thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ sau khi uống ciprofloxacin.
– Theophyllin: Ciprofloxacin làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, dẫn đến làm tăng các tác dụng phụ của theophylin.
– Cyclosporine: Làm tăng creatinin huyết thanh tạm thời. Nên kiểm tra creatinin huyết thanh 2 lần/tuần.
– Probenecid: Giảm đào thải ciprofloxacin ra nước tiểu.
– Warfarin: Làm tăng tác dụng chống đông của warfarin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết vì lo ngại những ảnh hưởng bất lợi của thuốc với thai nhi và trẻ bú mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể giảm khả năng điều khiển máy móc và phương tiện giao thông, đặc biệt khi dùng thuốc cùng với rượu. Do đó nên thận trọng sử dụng cho người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ em hoặc thiếu niên đang trong độ tuổi phát triển vì lo ngại thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu lực.
– Thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho người lớn tuổi, người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy gan hay suy thận.
– Nếu có bất cứ dấu hiệu nào của viêm gân (ví dụ sưng phù đau) nên ngưng sử dụng ciprofloxacin, tránh vận động và báo ngay cho bác sĩ.
– Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Ciprofloxacin 250-US giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Ciprofloxacin 250-US đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ciprofloxacin 250-US có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc kháng sinh phổ rộng, có thể điều trị nhiều nhiễm khuẩn với nhiều nguyên nhân khác nhau.
– Thuốc bào chế dạng bột dễ dùng cho nhiều đối tượng như trẻ nhỏ, người khó nuốt.
Nhược điểm
– Không khuyến cáo khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.