Thuốc Clindamycin 150mg Domesco là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydroclorid) 150mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clindamycin trong công thức
– Là kháng sinh thuộc nhóm Lincosamid. Tác dụng điều trị nhiễm khuẩn phụ thuộc nồng độ: diệt khuẩn ở nồng độ cao, kìm khuẩn ở nồng độ thấp.
– Cơ chế tác dụng: Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 50S trong riboxom và làm gián đoạn quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
– Clindamycin có phổ tác dụng rộng trên nhiều chủng vi khuẩn:
+ Cầu khuẩn Gram (+) ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Pneumococcus…
+ Cầu khuẩn Gram (-) kỵ khí: Peptococcus, Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens.
+ Trực khuẩn Gram (+) kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium, Actinomyces sp.
+ Trực khuẩn Gram (-) kỵ khí: Bacteroides fragilis, Fusobacterium sp.
+ Vi khuẩn khác: Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, ...
– Hiện nay đã xuất hiện nhiều vi khuẩn đề kháng với Clindamycin và kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin.
Chỉ định
Thuốc Clindamycin 150mg Domesco được chỉ định trong các trường hợp:
– Là lựa chọn thay thế khi điều trị nhiễm khuẩn nặng nguyên nhân từ vi khuẩn kỵ khí đặc biệt là do Bacteroides fragilis, vi khuẩn Streptococci, Staphylococci (đã kháng methicillin), Pneumococci.
– Các chỉ định điều trị của Clindamycin:
+ Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ sau chấn thương hay phẫu thuật.
+ Nhiễm khuẩn ổ bụng: Áp xe, viêm phúc mạc.
+ Nhiễm khuẩn huyết (trừ viêm màng não).
+ Nhiễm khuẩn xương khớp.
+ Nhiễm khuẩn răng hàm mặt.
+ Nhiễm khuẩn da.
+ Nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm phế quản phổi, viêm tai mũi họng do phế cầu kháng methicillin.
+ Nhiễm khuẩn sinh dục: Sốt sản, viêm màng trong tử cung, viêm tế bào chậu hông, áp xe vòi trứng không do lậu cầu.
+ Điều trị Toxoplasma: Phối hợp cùng Pyrimethamin.
– Dự phòng: Viêm màng trong tim khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp cho bệnh nhân bị dị ứng kháng sinh beta-lactam.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng bằng đường uống cùng với ly nước đầy để tránh kích ứng. Uống toàn viên không tách vỏ nang.
– Có thể uống thuốc vào bất kỳ thời gian nào, không phụ thuộc bữa ăn.
– Thời gian điều trị phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng nhiễm khuẩn:
+ Nguyên nhân do liên cầu tan huyết beta nhóm A: Ít nhất 10 ngày.
+ Viêm màng tim, viêm xương tủy: Ít nhất 6 tuần.
Liều dùng
Có thể sử dụng liều tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều của nhà sản xuất đưa ra:
Liều thông thường:
– Người lớn: 1-3 viên/lần, mỗi lần uống cách nhau 6-8h. Tối đa 12 viên/ngày.
– Trẻ em ≥ 30kg: 15-20mg/kg/ngày, uống thành 3-4 liều nhỏ. Chỉ dùng khi trẻ có thể nuốt được viên nang,
Trong một số bệnh cụ thể:
– Trẻ em ≥ 30kg:
+ Viêm miệng hầu họng: 15-20mg/kg/ngày, chia ra 3-4 liều bằng nhau.
+ Dự phòng viêm màng trong tim: 20mg/kg, uống trước phẫu thuật 30-60 phút.
– Người lớn:
+ Viêm miệng hầu họng: 1-3 viên/lần, mỗi lần uống cách nhau 6h. Tối đa 12 viên/ngày. Thời gian điều trị 7 ngày.
+ Dự phòng viêm màng trong tim: Uống 4 viên trước phẫu thuật 30-60 phút.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn huyết ở người thay khớp gối thực hiện phẫu thuật răng: Uống 4 viên trước phẫu thuật 1h.
+ Nhiễm toxoplasma: Uống 4 viên/lần mỗi 6h. Kết hợp cùng Pyrimethamin và acid folinic.
+ Sản phụ sốt sản kéo dài trong 48h nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng: Uống 2 viên/lần mỗi 8h cho đến khi hết sốt.
+ Suy gan, suy thận: Dùng liều bình thường với mức độ nhẹ và vừa. Giảm liều khi ở mức độ nặng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, có thể phát ban khi dị ứng với thuốc.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời:
+ Uống bù nước nếu có tiêu chảy, nôn mửa.
+ Nếu bị dị ứng: Có thể sử dụng corticosteroid, kháng histamin hay adrenalin.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân quá mẫn với Clindamycin, lincomycin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng có báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Thường gặp: Xảy ra trên đường tiêu hóa.
– Buồn nôn, nôn, đau bụng.
– Tiêu chảy do Clostridium difficile với tần suất lên đến 20%.
Ít gặp: Mày đay, ngứa, hội chứng Steven-Johnson.
Hiếm gặp:
– Toàn thân: Sốc phản vệ.
– Tiêu hóa: Viêm thực quản, viêm đại tràng giả mạc.
– Da: Ban đỏ, viêm tróc da.
– Thận, gan: Bất thường chức năng gan, thận, vàng da.
– Máu: Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được. giảm tiểu cầu.
– Viêm âm đạo.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
* Xử trí ADR viêm đại tràng giả mạc:
– Ngừng dùng thuốc, thay thế bằng Metronidazol với liều 250-500mg/lần mỗi 6h trong 7-10 ngày.
– Dùng nhựa trao đổi ion như Cholestyramin, colestipol để hấp thụ độc tố của vi khuẩn. Chú ý không uống cùng lúc với Metronidazol vì 2 thuốc sẽ liên kết làm mất hoạt tính.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng Clindamycin 150mg Domesco vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Thuốc phong bế thần kinh: Clindamycin tăng tác dụng của thuốc này. Thận trọng khi sử dụng kết hợp 2 thuốc.
– Tránh dùng đồng thời Clindamycin với các thuốc:
+ Erythromycin: Làm giảm tác dụng lẫn nhau do cùng địch tác dụng.
+ Diphenoxylat, loperamid, các opiat: Làm nặng thêm các triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc do làm chậm quá trình thải độc tố.
+ Hỗn dịch kaolin-pectin: Làm giảm hấp thu Clindamycin.
+ Vaccin thương hàn dạng uống: Clindamycin làm giảm tác dụng.
+ Neotisgmin, Pyridostigmin: Clindamycin đối kháng tác dụng.
+ Thuốc kháng tác dụng vitamin K: Tăng chảy máu và/ hoặc chỉ số xét nghiệm đông máu PT/INR.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có đủ nghiên cứu về độ an toàn của thuốc với thai nhi nên chỉ sử dụng thuốc trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ 0,7- 3,8 mcg/ml. Vì vậy không sử dụng thuốc khi cho trẻ bú mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nếu bệnh nhân tiêu chảy không cầm được nên ngừng thuốc hoặc dùng thuốc với sự theo dõi đặc biệt.
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi, bệnh đường tiêu hóa, tiền sử viêm đại tràng, rối loạn chuyển hóa lactose.
– Khi sử dụng dài ngày cần theo dõi chức năng gan, thận, công thức máu. Với người suy gan thận theo dõi cả nồng độ thuốc trong máu.
– Theo dõi và làm kháng sinh đồ để kiểm tra độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc đẻ có sự điều chỉnh thuốc phù hợp.
– Khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân dưới 16 tuổi cần theo dõi thường xuyên chức năng các cơ quan.
– Không nên dùng thuốc điều trị nhiễm khuẩn thần kinh trung ương và ở người rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Clindamycin 150mg Domesco giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, có thể tìm mua thuốc Clindamycin 150mg Domesco tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 90.000VNĐ/hộp tùy từng thời điểm.
Để mua được sản phẩm chính hãng với giá cả phải chăng, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi bằng cách gọi điện đến số hotline của nhà thuốc hoặc đặt hàng ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Clindamycin 150mg Domesco có tốt không? Để đưa ra lựa chọn dùng thuốc cần cân nhắc kỹ lưỡng nhiều yếu tố. Hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm để giải đáp thắc mắc triệt để nhất:
Ưu điểm
– Là lựa chọn hiệu quả cho những nhiễm khuẩn nặng, với cả một số vi khuẩn đã kháng thuốc.
– Giá thuốc khá rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng.
Nhược điểm
– Thuốc không phải là lựa chọn đầu tay điều trị nhiễm khuẩn.
– Có nhiều tác dụng phụ đặc biệt trên đường tiêu hóa với tần suất cao và viêm đại tràng giả mạc.
– Dạng viên nang nên khó sử dụng ở bệnh nhân khó nuốt.
– Cần sử dụng nhiều lần trong ngày.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.