Cloramphenicol 250mg Armephaco là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Armephaco – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp chứa 1 lọ 100 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao đường.
Thành phần
Mỗi viên có thành phần như sau:
– Cloramphenicol 250mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Cloramphenicol
– Là chất kháng sinh có đặc tính kìm khuẩn và diệt khuẩn ở hàm lượng cao hay đối với những chủng nhạy cảm cao.
– Nó phát huy được công dụng bằng cách ngăn ngừa sự tổng hợp Protein của vi khuẩn nhờ gắn vào tiểu phần 50S của Ribosom.
– Ngoài ra, Cloramphenicol còn giúp kìm hãm các tế bào sinh trưởng nhanh ở loài có vú, gây ức chế tủy xương, ức chế miễn dịch.
– Không có tác dụng với nấm.
– Đã có nhiều loại vi khuẩn kháng Cloramphenicol như: E. coli, Enterobacter spp., S. aureus, S. pneumoniae,…
Chỉ định
Thuốc Cloramphenicol 250mg Armephaco được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn trong các trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không dùng được Tetracyclin.
– Các nhiễm khuẩn nặng do chủng nhạy cảm.
– Viêm màng não hay các nhiễm khuẩn khác do H. Influenzae.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
– Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
– Tránh dùng thuốc quá 3 tuần liên tục.
Liều dùng
– Người lớn dùng liều lượng khuyến cáo như sau: Mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 4 lần.
– Trẻ nhỏ dùng mỗi ngày 50mg/kg cân nặng, chia làm 4 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống bù ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra gần với liều dùng thuốc kế tiếp thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp tục theo đúng lịch trình đã định. Không nên uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
– Quá liều:
+ Nếu dùng quá liều có thể dẫn đến thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, thân nhiệt giảm, huyết áp giảm.
+ Cần tiến hành rửa dạ dày rồi sau đó kết hợp các biện pháp điều trị triệu chứng. Tốt hơn hết gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc Cloramphenicol 250mg Armephaco cho:
– Người có tiền sử bị mẫn cảm với thuốc hay gặp phải phản ứng độc hại do thuốc.
– Nhiễm khuẩn thông thường (cảm cúm, viêm họng,…) trừ khi được chỉ định.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được tìm thấy như sau:
– Thường gặp:
+ Phát ban da.
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
– Ít gặp:
+ Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
+ Mày đay.
+ Phản ứng quá mẫn.
– Hiếm gặp:
+ Đau đầu.
+ Mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu, thiếu máu không phục hồi.
+ Viêm thần kinh mắt, viêm đa thần kinh ngoại vi, lú lẫn.
+ Hội chứng xám ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, trẻ sơ sinh, đặc biệt nguy cơ ở liều cao.
Khi gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng, lập tức ngưng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ biết.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được tìm thấy như sau:
– Clorpropamid, Phenytoin và Tolbutamid: Làm tăng hoạt tính của các thuốc này.
– Thuốc chống đông: Tăng thời gian Prothrombin.
– Rifampin, phenobarbital: Làm giảm tác dụng của Cloramphenicol.
– Chế phẩm chứa Sắt, Acid Folic, Cobalamin: Làm chậm tác dụng của các thuốc này.
– Tránh dùng đồng thời các thuốc gây suy giảm tủy xương.
Nên liệt kê tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để tránh được hướng dẫn cách phối hợp khoa học nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Với phụ nữ mang thai: Thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai, tuy nhiên vẫn chưa khẳng định được tính an toàn. Không dùng cho bà mẹ lúc sắp sinh hoặc lúc chuyển dạ (có thể gây hội chứng xám ở trẻ). Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Với bà mẹ đang cho con bú: Thuốc bài xuất được vào sữa mẹ. Thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về việc thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý khác
– Khi gặp các vấn đề bất thường về máu (giảm bạch cầu, thiếu máu,…), viêm dây thần kinh thị giác và ngoại biên, cần ngừng dùng thuốc.
– Đã có báo cáo về khả năng tử vong do gặp phản ứng nghiêm trọng khi dùng thuốc.
– Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận và cần phải hiệu chỉnh liều cho thích hợp.
– Sử dụng thuốc có thể gây bội nhiễm.
Điều kiện bảo quản
– Giữ ở nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C.
– Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
– Để tránh xa tầm với của trẻ em.
Thuốc Cloramphenicol 250mg Armephaco giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Cloramphenicol 250mg Armephaco đang được bày bán rộng rãi ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước với nhiều mức giá khác nhau từ 310.000 – 340.000 VNĐ.
Nếu quý khách hàng có nhu cầu, xin hãy gọi điện thoại cho chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên. Chúng tôi xin cam kết đem lại sản phẩm chính hãng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cloramphenicol 250mg Armephaco có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt, giúp điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn hiệu quả.
– Chưa tìm thấy ảnh hưởng khi dùng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
– Lọ nhỏ gọn dễ mang theo.
Nhược điểm
– Có thể gây bội nhiễm, kháng thuốc.
– Qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ.
– Phải hiệu chỉnh liều cho người suy gan, suy thận.
– Có thể gây nhiều tương tác và tác dụng phụ có hại.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.