Thuốc Combizar 50mg/12,5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH United Pharma Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Losartan potassium 50mg.
– Hydrochlorothiazide 12,5mg.
– Tá dược vừa đủ (Microcrystalline Cellulose, Lactose, Hydroxypropyl Cellulose, tinh bột, Magnesium Stearate, Opadry).
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Losartan potassium
– Hoạt chất và chất chuyển hóa chính đều có tác dụng đối kháng thụ thể AT1 (ARBs) trong đó Losartan là chất ức chế cạnh tranh thuận nghịch còn chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn 10-40 lần là 1 chất đối kháng không cạnh tranh thuận nghịch thụ thể AT1.
– Tác dụng của thuốc trong điều trị cao huyết áp:
+ Angiotensin II là chất co mạch, là hormon kích hoạt mạch máu trong hệ renin – angiotensin và có vai trò quan trọng trong điều hòa huyết áp. Đồng thời Angiotensin II còn kích thích tiết aldosteron từ vỏ thượng thận có tác dụng giữ muối, nước.
+ Losartan và chất chuyển hóa của nó ức chế cạnh tranh không cho Angiotensin II gắn vào thụ thể AT1. Nhờ đó ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron làm hạ huyết áp.
Hydrochlorothiazide (HCTZ)
– Là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazid, ức chế tái hấp thu ion Na và Cl ở ống lượn xa nên tăng bài tiết nước và làm giảm huyết áp.
– Thiazid làm giảm huyết áp bằng cách giảm cung lượng tim, thể tích dịch ngoại bào thể tích huyết tương. Khi uống lâu dài các Thiazid làm giảm kháng lực của mạch máu ngoại biên. Các thông số cung lượng tim, thể tích, thể tích dịch ngoại bào, thể tích huyết tương sẽ dần trở về bình thường nhưng kháng lực ngoại biên vẫn giảm nên làm giảm huyết áp.
– Khi tăng thải trừ Na qua nước tiểu cũng dẫn đến mất ion Kali, Bicarbonate có thể dẫn đến giảm K máu, giảm Clo máu, kiềm chuyển hóa.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp điều trị huyết áp cao ở người thích hợp với điều trị phối hợp thuốc.
Cách dùng
Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc để đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống với cốc nước đầy.
– Nên dùng thuốc cùng 1 thời điểm giữa các ngày để tránh việc bị quên liều,
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể dùng liều theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều:
– Liều khởi đầu và duy trì ở người lớn: Liều 1 viên/lần/ngày.
– Khi không đáp ứng hoàn toàn, điều chỉnh liều với liều tối đa 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Hiệu quả hạ huyết áp có thể đáp ứng sau 3 tuần điều trị.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên nếu gần thời điểm uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi để bù liều.
Quá liều: Biểu hiện quá liều của thuốc biểu hiện qua 2 thành phần. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
*Losartan potassium:
– Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh. Có thể có nhịp tim chậm do kích thần kinh phó giao cảm (dây thần kinh phế vị).
– Khi gặp triệu chứng hạ huyết áp cần sử dụng các biện pháp điều trị phối hợp. Phương pháp thẩm phân máu không cho hiệu quả.
*Hydrochlorothiazide:
– Triệu chứng: Rối loạn nước, điện giải do tăng bài niệu. Nếu đang dùng Digitalis khi hạ K máu sẽ tăng loạn nhịp tim.
– Xử trí:
+ Điều trị triệu chứng. Đánh giá và điều chỉnh rối loạn nước – điện giải.
+ Có thể dùng than hoạt sau gây nôn.
+ Nếu mới dùng thuốc có thể rửa dạ dày.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Combizar 50mg/12,5mg đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Kích ứng với dẫn xuất Sulfonamide.
– Bệnh nhân bị vô niệu.
– Phụ nữ mang thai.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng phụ bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải được ghi nhận:
– Toàn thân: Đau bụng, nhức đầu, suy nhược, phù.
– Tiêu chảy, buồn nôn.
– Tim đập nhanh, chóng mặt.
– Hô hấp: Khô miệng, viêm xoang, viêm phế quản, viêm hầu họng, nhiễm trùng hô hấp trên.
– Đau khớp.
– Da nổi mẩn.
Các triệu chứng trên thường nhẹ, thoáng qua và không cần ngừng điều trị. Tuy nhiên khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng trở nên trầm trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc có thể xảy ra trong quá trình điều trị khi dùng cùng các thuốc khác được báo cáo là:
Losartan potassium:
– Cimetidine: Tăng 18% AUC của Losartan nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc.
– Phenobarbital: Giảm 20% AUC của Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.
– Rifampicin, Fluconazole: Giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính.
– Thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc bổ sung Kali, chất thay thế muối có chứa Kali: Tăng Kali huyết.
Hydrochlorothiazide (HCTZ)
– Rượu, barbiturat, thuốc giảm đau gây nghiện: Hạ huyết áp tư thế đứng.
– Thuốc điều trị tiểu đường, insulin: Xảy ra tương tác cần điều chỉnh liều.
– Thuốc gắn Acid mật Cholestyramine, colestipol: Giảm hấp thu HCTZ.
– Corticoid, ACTH: Gây mất điện giải mạnh, đặc biệt là kali.
– Giảm đáp ứng với Amine làm tăng huyết áp (Adrenaline).
– Thuốc giãn cơ vân không khử cực: Tăng đáp ứng.
– Lithium: Bị giảm thải trừ, tăng nguy cơ gây độc cua Lithium.
– Thuốc kháng viêm không steroid- NSAIDs: Làm giảm tác dụng lợi tiểu, thải trừ Na qua nước tiểu, điều trị cao huyết áp của HCTZ.
Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân cần liệt kê các thuốc/TPCN đang sử dụng với y bác sĩ để có chế độ dùng thuốc hợp lý và có cách xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Khi sử dụng thuốc từ tháng thứ 3 của thai kỳ Losartan có thể gây tổn thương thậm chí tử vong cho thai nhi.
– HCTZ có đi qua được nhau thai.
– Không sử dụng trong thời gian mang thai và ngưng thuốc nếu phát hiện có thai.
Phụ nữ cho con bú:
– Chưa rõ Losartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Trong khi đó HCTZ có xuất hiện trong sữa và gây phản ứng phụ cho trẻ bú mẹ.
– Cân nhắc ngừng thuốc hoặc không cho mẹ bú mẹ khi sử dụng thuốc dựa vào sự cần thiết của thuốc với tình trạng bệnh của người mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không sử dụng dạng thuốc phối hợp ở bệnh nhân:
+ Bị mất nước nội mạch (điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao).
+ Bị suy gan, suy thận nặng với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
+ Bệnh nhân cần chuẩn độ liều lượng Losartan.
– Cân nhắc dùng liều thấp ở bệnh nhân có tiền sử suy gan vì Losartan có nồng độ huyết tương cao khi bệnh nhân bị suy gan.
– Losartan làm tăng nồng độ ure và creatinin trong huyết thanh ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch ở người chỉ còn 1 bên thận. Tuy nhiên những thay đổi chức năng thận sẽ hồi phục khi ngưng điều trị.
– Ngoài việc sử dụng thuốc, để kiểm soát tốt huyết áp nên kết hợp với chế độ ăn uống khoa học, hợp lý.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Combizar 50mg/12,5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Combizar 50mg/12,5mg có thể tìm mua tại một số nhà thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 105.000VNĐ/hộp 30 viên.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi: Liệu thuốc Combizar 50mg/12,5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng thuốc phối hợp nên thuận tiện cho việc dùng thuốc, không phải uống quá nhiều viên thuốc trong 1 lần sử dụng.
– Kiểm soát tốt huyết áp.
– Hiệu quả sử dụng đạt được sau 3 tuần điều trị.
– Liều dùng 1 lần/ngày hạn chế việc quên liều.
– Giá thành rẻ, phù hợp nhiều đối tượng.
Nhược điểm
– Không sử dụng trên phụ nữ co thai, cho con bú, trẻ em.
– Có nhiều tương tác cũng như tác dụng không mong muốn.
– Cần tuyệt đối tuân thủ điều trị, nếu lỡ dùng quá liều nguy cơ gặp các tác dụng phụ nguy hiểm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.