Thuốc Coperil Plus là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Perindopril erbumin 4mg.
– Indapamid 1,25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
Perindopril:
– Có tác dụng ức chế enzym angiotensin converting, thường gây giãn động mạch và đôi khi là tĩnh mạch.
– Cơ chế:
+ Ức chế men chuyển làm ngăn cản quá trình chuyển hóa thành angiotensin II từ angiotensin I, dẫn đến ức chế co mạch.
+ Gây bất hoạt bradykinin, làm tăng hoạt tính của hệ thống Kallikrein – Kinin tại chỗ và trong tuần hoàn, qua đó làm hoạt hóa hệ thống prostaglandin.
+ Làm tăng hoạt tính renin dẫn đến giảm tiết aldosteron, nhờ đó làm tăng giữ kali và giảm giữ natri trong cơ thể.
+ Làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân trên những bệnh nhân tăng huyết áp.
Indapamid:
– Có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.
– Cơ chế:
+ Ngăn cản ống lượn xa tái hấp thu ion natri, làm tăng bài tiết natri và clorid, dẫn đến tăng bài niệu.
+ Làm giảm sức cản động mạch nhỏ ở ngoại vi và bình thường hóa các đáp ứng của mạch máu đối với amin co mạch.
– Trên những người không còn chức năng thận, thuốc vẫn duy trì tác dụng chống tăng huyết áp.
Chỉ định
Thuốc Coperil Plus được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát trên người không kiểm soát được huyết áp với đơn trị liệu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Trước ăn sáng.
– Uống viên thuốc với lượng nước thích hợp.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định chặt chẽ của bác sĩ. Tham khảo liều sau đây:
– Uống 1 viên/lần/ngày.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.
+ Độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/phút: Liều khuyến cáo uống 2mg Perindopril/ngày. Không khuyến cáo bẻ đôi viên thuốc, do đó nên sử dụng dạng bào chế khác phù hợp hơn.
– Người cao tuổi: Điều chỉnh liều khởi đầu phù hợp với đáp ứng của huyết áp để tránh sự khởi đầu đột ngột của cơn hạ áp, đặc biệt khi xảy ra hao hụt nước và muối.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
Triệu chứng:
– Liên quan đến Perindopril: Tụt huyết áp.
– Liên quan đến Indapamid: Rối loạn tiêu hóa, suy hô hấp, rối loạn chất điện giải, buồn nôn, hạ huyết áp, nôn, yếu cơ.
Cách xử trí:
– Nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào, ngừng sử dụng thuốc và báo ngay với bác sĩ để có những biện pháp xử trí kịp thời.
– Liên quan đến Perindopril:
+ Rửa dạ dày và truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.
+ Thẩm phân máu (70ml/phút) để loại Perindopril ra khỏi cơ thể.
– Liên quan đến Indapamid:
+ Điều trị triệu chứng.
+ Nếu quá liều cấp tính, tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn. Sau đó đánh giá cẩn thận nước, điện giải.
+ Điều trị hỗ trợ duy trì chức năng tuần hoàn và hô hấp.
Chống chỉ định
Thuốc Coperil Plus không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Trẻ em.
– Tiền sử phù mạch liên quan đến thuốc ức chế men chuyển.
– Suy thận nặng.
– Vô niệu, mới bị tai biến mạch máu não.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc các dẫn chất sulfonamid.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Liên quan đến Perindopril:
+ Suy nhược, đau đầu, chuột rút, bất lực, tăng kali máu, chóng mặt, phù mạch ở các vị trí như đầu chi, lưỡi, mặt, môi,…
+ Rối loạn giấc ngủ và/hoặc tính khí, rối loạn vị giác, nổi mẩn da, khô miệng, ho khan kiểu kích ứng, giảm nhẹ hemoglobin.
– Liên quan đến Indapamid:
+ Giảm kali máu, natri máu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, đánh trống ngực, mày đay, mất bạch cầu hạt, chuột rút, rối loạn điện giải thể dịch, yếu cơ.
+ Nhiễm kiềm do giảm clo máu, nhức đầu, hoa mắt, hạ huyết áp thế đứng, chán ăn, phát ban, giảm tiểu cầu, cận thị cấp tính, nôn, mẩn ngứa.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Coperil Plus với những thuốc sau:
– Thuốc hạ đường huyết, Insulin: Perindopril khiến tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này tăng lên.
– Thuốc lợi tiểu khác:
+ Indapamid có khả năng làm tăng acid uric máu và giảm kali máu.
+ Làm tác dụng hạ áp của Perindopril tăng lên nếu dùng các thuốc này từ trước.
– Corticosteroid, NSAIDS, Tetracosactid: Những thuốc này có thể khiến tác dụng của Perindopril giảm xuống.
– Lithi: Có thể làm tăng nồng độ lithi máu dẫn đến ngộ độc lithi.
– Các muối chứa kali, thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể dẫn đến tăng kali máu do Perindopril.
– Chất gây co mạch: Indapamid có thể làm đáp ứng của động mạch với các thuốc này giảm xuống.
– Thuốc chống trầm cảm Imipramin, thuốc an thần: Dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp thế đứng tăng lên.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và những bệnh hiện mắc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Sử dụng liều cao Perindopril trên thỏ và chuột gây độc cho cả con vật mẹ và thai nhi.
+ Dữ liệu khi dùng thuốc ức chế men chuyển trên người cho thấy một số ít trường hợp gây sinh non, chậm tăng trưởng trong tử cung, vô niệu sơ sinh không hồi phục,…
+ Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát về ảnh hưởng của thuốc Coperil Plus trên đối tượng này. Vì vậy, không uống thuốc trong thời kỳ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú:
+ Perindopril bài tiết vào trong sữa động vật với nồng độ thấp.
+ Chưa rõ Perindopril và Imipramin có xuất hiện trong sữa mẹ hay không. Do đó, không nên sử dụng thuốc trong giai đoạn cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Thận trọng sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Thận trọng sử dụng trên các đối tượng sau:
+ Người suy tim, hẹp động mạch thận, nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận, mất muối nước.
+ Người có chức năng gan suy giảm hoặc bệnh gan tiến triển, cường giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp.
+ Bệnh nhân suy tim sung huyết, đái tháo đường, thẩm phân máu, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy thận, người phải phẫu thuật.
+ Người mắc bệnh thận nặng hoặc phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm.
+ Người lớn tuổi.
– Định kỳ xác định nồng độ đường máu, đặc biệt người đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Coperil Plus giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Coperil Plus được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 125.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Coperil Plus có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát hiệu quả.
– Dạng viên nén giúp thuận tiện sử dụng.
– Thuốc hấp thu nhanh.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như suy nhược, đau đầu, mệt mỏi,…
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
– Không dùng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Thận trọng sử dụng trên một số đối tượng như người lái xe và vận hành máy móc, người suy tim, hẹp động mạch thận, người cao tuổi,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.