Thuốc Cotrimoxazole 400/80 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH LD Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Sulfamethoxazole 400mg.
– Trimethoprim 80mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Cotrimoxazole 400/80
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Cotrimoxazole là hỗn hợp giữa Sulfamethoxazol và Trimethoprim với tỷ lệ 5:1, trong đó:
+ Sulfamethoxazol là 1 sulfamid ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
+ Trimethoprim là 1 dẫn chất của pyrimidin, ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn dẫn đến ức chế sự chuyển dihydrofolic acid thành tetrahydrofolic acid.
Kết quả là ức chế tạo thành thimidin của vi khuẩn.
– Nhờ ức chế 2 bước liên tiếp nên cotrimoxazole có tính chất hiệp đồng kháng khuẩn. Đồng thời cũng chống lại sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và cho thuốc vẫn có tác dụng trên vi khuẩn đã kháng lại từng thành phần của thuốc.
– Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, bao phủ nhiều vi khuẩn: E.Coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, P.vulgaris, H.influenzae, S.pneumoniae, Shigella sonnei, Plasmodium falciparum…
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Viêm tai giữa cấp.
– Nhiễm khuẩn hô hấp.
– Nhiễm khuẩn tiêu hóa.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu mãn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
– Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.
– Bệnh Toxoplasma, bệnh dịch hạch, bệnh tả, bệnh Brucella.
Cách dùng thuốc Cotrimoxazole 400/80
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng đường uống cùng với nhiều nước để tránh hình thành sỏi.
– Nên uống cùng thức ăn hoặc nước uống để giảm tác dụng phụ gây rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Liều Cotrimoxazole tính theo Trimethoprim ở dạng kết hợp Sulfamethoxazol và Trimethoprim với tỷ lệ 5:1.
– Viêm tai giữa cấp:
Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: 8mg Trimethoprim/kg/ngày. chia 2 liều trong ngày, uống cách nhau 12h. Điều trị trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu mãn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt:
+ Người lớn: 160mg Trimethoprim/lần cách 12h uống 1 liều. Điều trị trong 10-14 ngày đối với nhiễm khuẩn tiết niệu mãn hoặc tái phát và trong 2-6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn tiết niệu mãn tính hoặc tái phát:
* Người lớn: Liều 40-80mg Trimethoprim/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3-6 tháng.
* Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: 8mg Trimethoprim/kg/ngày. chia 2 liều trong ngày, uống cách nhau 12h.
– Nhiễm khuẩn hô hấp: Người lớn: 160mg Trimethoprim/lần, cách 12h uống 1 liều. Điều trị trong 14 ngày.
– Nhiễm khuẩn tiêu hóa:
+ Người lớn: 160mg Trimethoprim/lần, cách 12h uống 1 liều.
+ Trẻ em: 8mg Trimethoprim/kg/ngày, chia 2 liều trong ngày, uống cách nhau 12h trong 5 ngày.
– Bệnh Brucella:
Trẻ em: 10mg Trimethoprim/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày), chia 2 liều nhỏ, uống trong 4-6 tuần.
– Bệnh tả:
+ Người lớn: 160mg Trimethoprim/lần x 2 lần/ngày, trong 3 ngày.
+ Trẻ em: 4-5mg Trimethoprim/kg/ngày, chia 2 liều, trong 3 ngày phối hợp với truyền dịch và bù điện giải.
– Bệnh dịch hạch:
Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị dịch hạch phổi.
+ Người lớn: 320-640mg Trimethoprim/ngày, chia 2 liều nhỏ, uống cách nhau 12h, uống trong 7 ngày.
+ Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: 8mg Trimethoprim/kg/ngày, chia 2 liều trong ngày, uống trong 7 ngày.
– Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci:
+ Người lớn và trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 15-20mg Trimethoprim/kg/ngày, chia 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau, điều trị trong 14-21 ngày.
+ Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát:
* Người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: 80 hoặc 160mg Trimethoprim/lần/ngày.
* Trẻ em , cả trẻ nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn, 150mg/m2/ngày, chia 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
– Bệnh Toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở:
+ Người lớn và thiếu niên: 80 hoặc 160mg Trimethoprim/lần/ngày
+ Trẻ nhiễm HIV: 150mg/m2/ngày, chia 2 liều nhỏ.
– Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin Clcr(ml/phút).
+ > 30: Liều bình thường.
+ 15-30: ½ liều thường dùng.
+ < 15: Không dùng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mắt, đau đầu, suy tủy xương, tăng nhẹ transaminase huyết thanh.
– Xử trí: Cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
+ Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
+ Theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Cotrimoxazole 400/80 đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tổn thương gan nặng.
– Suy thận nặng (không thể kiểm soát chức năng thận hoặc độ thanh thải creatinin < 15ml/phút).
– Thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em < 2 tháng tuổi.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Cotrimoxazole 400/80
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải được báo cáo là:
– Thường gặp:
+ Buồn nôn, nôn, biếng ăn. tiêu chảy.
+ Phản ứng quá mẫn: Sốt, ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, hồng ban.
– Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
+ Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ hồng cầu, chứng xanh tím do methemoglobin.
+ Viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch.
+ Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
+ Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
+ Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
+ Ù tai, ảo giác.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Cotrimoxazole 400/80 với các thuốc dùng cùng cần lưu ý:
– Warfarin: Cotrimoxazole ức chế chuyển hóa của warfarin nên có thể kéo dài thời gian đông máu.
– Phenytoin: Cotrimoxazole ức chế chuyển hóa của phenytoin.
– Methotrexat: Làm tăng nồng độ Methotrexat tự do.
– Cyclosporin: Ở bệnh nhân cấy ghép thận có xảy ra độc thận nhưng có thể hồi phục.
– Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, thường xảy ra ở người cao tuổi.
– Indomethacin: Tăng nồng độ sulphamethoxazole trong huyết tương.
– Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to khi dùng cotrimoxazol và Pyrimethamin quá 25mg/tuần để phòng sốt rét.
– Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazol làm giảm hiệu quả thuốc chống trầm cảm.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cotrimoxazole 400/80 và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Cotrimoxazole qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic. Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ sơ sinh. Do đó chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Do sulfonamid gây vàng da cho trẻ < 2 tháng tuổi nên việc ngừng cho con bú khi dùng thuốc hay ngừng thuốc phải cân nhắc đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, ảo giác nên bệnh nhân không nên lái xe hay khi vận hành máy móc nếu có biểu hiện này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không dùng thuốc trị viêm họng do S. Pyogenes.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng: Suy thận, người già, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, đang dùng thuốc chống co giật, dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
– Bệnh nhân nên duy trì uống nước đầy đủ để tránh hình thành sỏi niệu.
– Thường xuyên làm các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân điều trị lâu dài.
– Người cao tuổi thường nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc kết hợp 2 thành phần cho tác dụng hiệp đồng kháng khuẩn và hạn chế sự kháng thuốc.
– Thuốc điều trị nhiễm khuẩn trên nhiều nguyên nhân khác nhau.
– Dạng viên uống tiện lợi.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.