Thuốc D-Cure 25.000IU là thuốc gì?
Nhà sản xuất
SMB Technology S.A.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 ống x 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Cholecalciferol 0,625 mg tương đương Vitamin D3 25.000IU.
– Tá dược: Tocopherol acetat, tinh dầu vỏ cam ngọt, Polyglyceryl oleate (E475), dầu oliu tinh chế vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cholecalciferol
Vitamin D3 à dạng hoạt tính sinh học của Vitamin D giúp tăng cường sự hấp thu Calci ở ruột, gắn Calci vào chất tiền xương, tăng phóng thích Calci từ mô xương.
– Ở ruột non, nó giúp tăng hiệu quả hấp thu Calci từ thức ăn. Đồng thời tăng cường quá trình vận chuyển thụ động và chủ động của Phosphat.
– Ở thận, ức chế bài xuất Calci và Phosphat nhờ tăng tái hấp thu ở ống thận.
– Ức chế trực tiếp sản xuất hormon Parathyroid (PTH) ở tuyến cận giáp do dạng hoạt tính sinh học của Vitamin D3. Ngoài ra, còn do nguyên nhân tăng hấp thu Calci ở ruột non.
Chỉ định
Thuốc D-Cure 25.000IU được dùng cho để dự phòng và điều trị thiếu vitamin D.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn.
+ Người lớn: Đổ trực tiếp vào miệng hoặc đổ vào muỗng rồi uống. Cũng có thể trộn với một lượng nhỏ thức ăn lạnh hoặc ấm và sử dụng ngay.
+ Trẻ em: Trộn với một lượng nhỏ thức ăn, sữa chua, sữa, phô mai hoặc các sản phẩm từ sữa khác. Không được trộn vào chai sữa hoặc hộp thức ăn mềm trong khi trẻ không thể dùng hết và dẫn đến trẻ sẽ không nhận đủ liều dùng. Cần đảm bảo phải được uống toàn bộ liều. Đối với trẻ không còn bú mẹ, nên sử dụng thuốc cùng với thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc theo tuổi và tình trạng của từng đối tượng như sau:
– Trẻ em:
+ Dự phòng ở trẻ từ 0-1 tuổi: 1 ống mỗi 8 tuần.
+ Dự phòng ở trẻ từ 1-18 tuổi: 1 ống mỗi 6 tuần.
+ Điều trị ở trẻ từ 0-18 tuổi: 1 ống/2 tuần trong 6 tuần. Liều duy trì: 400 – 1.000 IU/ngày.
– Người lớn:
+ Dự phòng: 1 ống/tháng, có thể dùng liều cao hơn nếu cần thiết.
+ Hỗ trợ điều trị đặc hiệu trong bệnh loãng xương: 1 ống/tháng.
+ Điều trị thiếu hụt vitamin D (< 25ng/ml): 2 ống/tuần trong 6-8 tuần. Liều duy trì: 1.400 – 2.000 IU/ngày, kể từ khi bắt đầu điều trị liều duy trì sau khoảng 3-4 tháng phải theo dõi nồng độ 25(OH)D.
– Người có nguy cơ cao thiếu hụt vitamin D: Có thể sử dụng liều cao hơn và sau đó theo dõi nồng độ 25(OH)D huyết thanh:
+ Đang nằm viện.
+ Người có làn da sẫm màu.
+ Ít tiếp xúc với ánh sáng mặt trời do nguyên nhân nghề nghiệp như mặc quần áo bảo hộ hoặc dùng kem chống nắng.
+ Béo phì.
+ Chẩn đoán bị loãng xương.
+ Đang dùng thuốc khác như thuốc chống co giật, Glucocorticoid.
+ Rối loạn hấp thu như viêm đường ruột, bệnh Celiac.
+ Mới điều trị thiếu hụt vitamin D và đang điều trị duy trì.
– Suy thận: Không sử dụng kết hợp thuốc D-Cure 25.000 IU với Calci khi suy thận nặng.
– Suy gan: Không cần chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Ngưỡng ngộ độc Vitamin D từ 40.000 – 100.000 IU/ngày liên tục trong 1 – 2 tháng ở người lớn có chức năng tuyến cận giáp bình thường. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ sẽ nhạy cảm ở mức liều thấp hơn.
+ Triệu chứng: Tăng nồng độ Phospho trong huyết thanh và nước tiểu, tăng Calci máu làm thiếu hụt Calci trong các mô và nhất là tăng Calci ở thận gây sỏi thận, nhiễm Calci thận.
+ Ngừng thuốc khi nồng độ Calci máu >10,6 mg/dl (2,65 mmol/l) hoặc nồng độ Calci trong nước tiểu > 300mg/24 giờ ở người lớn hoặc 4-6 mg/kg/ngày đối với trẻ em.
+ Ngộ độc mạn tính: Vôi hóa mạch máu và các cơ quan vì tăng Calci máu.
+ Biểu hiện khi ngộ độc như buồn nôn, nôn, tiêu chảy sau bị táo bón, chán ăn, mệt mỏi, đau đầu, đau cơ, đau khớp, yếu cơ, buồn ngủ kéo dài, tăng Ure máu, khát nước và đa niệu, cuối cùng gây mất nước. Với kết quả sinh hóa thường là tăng Calci máu, tăng Calci niệu và tăng nồng độ 25-Hydroxycholecalciferol trong huyết thanh.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc D-Cure 25.000IU không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tăng Calci máu, Calci niệu.
– Sỏi thận, lắng đọng Calci ở thận.
– Suy chức năng thận nặng.
– Thừa vitamin D.
– Suy tuyến cận giáp giả.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo như sau:
– Ít gặp: Tăng Calci máu và tăng Calci niệu.
– Hiếm gặp: Ngứa, phát ban và mày đay.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống co giật như Phenytoin hoặc nhóm Barbiturat, thuốc khác gây cảm ứng enzym gan: Gây bất hoạt chuyển hóa làm giảm tác dụng.
– Thuốc lợi tiểu Thiazid: Giảm đào thải Calci qua thận, cần theo dõi nồng độ Calci huyết thanh.
– Glucocorticoid: Giảm tác dụng của vitamin D.
– Digitalis và Glycosid tim khác: Tăng nguy cơ độc tính của Digitalis dẫn đến rối loạn nhịp tim. Trong quá trình phối hợp cần giám sát chặt chẽ, theo dõi nồng độ Calci huyết thanh và điện tâm đồ.
– Nhựa trao đổi ion như Colestipol hydroclorid, Orlistat, Cholestyramin hoặc thuốc nhuận tràng như dầu Paraffin: Giảm hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa.
– Thuốc gây độc tế bào Actinomycin, thuốc chống nấm Imidazole: Cản trở hoạt động của Vitamin D do ức chế sự chuyển hóa 25-Hydroxyvitamin D thành 1,25-Dihydroxyvitamin D nhờ enzym ở thận 25-Hydroxyvitamin D-1-hydroxylase.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra độc tính đối với khả năng sinh sản. Liều khuyến cáo dùng hàng ngày cho phụ nữ mang thai là 400 IU, tuy nhiên, khi bị thiếu hụt Vitamin D nên dùng liều cao hơn đến 2.000 IU/ngày. Tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Việc bổ sung này không thể thay thế việc sử dụng vitamin D cho trẻ sơ sinh. Do đó có thể cần bổ sung nếu cần thiết, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng Vitamin D cho người bị suy giảm chức năng thận và theo dõi nồng độ Calci và Phosphat. Chú ý đến nguy cơ vôi hóa mô mềm.
– Thận trọng ở người đang điều trị bệnh tim mạch, bị bệnh Sarcoidosis, đang sử dụng thuốc chứa vitamin D, thức ăn và sữa giàu vitamin D và mức độ tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
– Nguy cơ sỏi thận xảy ra, nhất là khi bổ sung đồng thời với Calci.
– Đã có trường hợp uống Vitamin D liều cao (1 liều duy nhất 500.000 IU/năm) tăng nguy cơ gãy xương ở người lớn tuổi và khả năng cao nhất là trong vòng 3 tháng đầu tiên sau khi sử dụng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc D-Cure 25.000IU giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc, giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Sản phẩm bố sung vitamin D-Cure 25.000IU có tốt không? Hiện nay có rất nhiều sản phẩm giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tuy nhiên Gokiny có một số ưu nhược điểm chính như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng.
– Hiệu quả trong điều trị và dự vòng thiếu Vitamin D.
– Chỉ cần sử dụng ít lần, khắc phục được tình trạng lười uống thuốc.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như tăng Calci máu và tăng Calci niệu…
– Một số tương tác thuốc cần chú ý để không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
– Tính an toàn tuyệt đối chưa được thiết lập đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành tính cho 1 ống hơi đắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.