Thuốc Dafidi 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
– Clozapin 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clozapin trong công thức
– Clozapin là thuốc an thần, chống loạn thần không điển hình thế hệ hai.
– Ít gây hội chứng ngoại tháp và tăng tiết Prolactin hơn các thuốc an thần điển hình.
– Cơ chế tác dụng chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra, cơ chế này bao gồm sự tham gia của các hệ dẫn truyền thần kinh Serotonergic, Cholinergic, Adrenergic ở thần kinh trung ương, đồng thời có liên quan đến tác dụng chọn lọc của vùng tên hệ Dopaminergic ở vùng viền.
– Clozapin giúp an thần, chống loạn thần, giãn cơ và các tác dụng khác trên tim mạch như hạ huyết áp, tăng nhịp tim.
Chỉ định
– Tâm thần phân liệt kháng trị: Được chỉ định ở những bệnh nhân tâm thần phân liệt kháng trị và bệnh nhân tâm thần phân liệt có nghiêm trọng phản ứng bất lợi về thần kinh không chữa cho các đại lý tâm thần khác bao gồm cả thuốc chống loạn thần không điển hình.
– Rối loạn tâm thần trong suốt quá trình của bệnh Parkinson.
– Thuốc cũng được dùng trong các rối loạn tâm thần xảy ra trong quá trình của bệnh Parkinson khi trường hợp điều trị chuẩn đã thất bại.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống trong hoặc cách xa bữa ăn.
– Liều dùng phải được hiệu chỉnh thận trọng trên từng bệnh nhân và sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp, cơ co giật và an thần.
– Bắt đầu điều trị Clozapin phải được giới hạn cho những bệnh nhân có bạch cầu đếm ≥ 3500/mm3 và một ANC ≥ 2000/mm3 trong giới hạn bình thường khi sử dụng phác đồ điều trị. Điều chỉnh liều lượng được chỉ định ở những bệnh nhân cũng nhận được các thuốc có ảnh hưởng đến dược động học của nhau như các Benzodiazepin hoặc thuốc ức chế Serotonin chọn lọc tái hấp thu.
– Không nên sử dụng với các thuốc chống loạn thần khác.
Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều cho người trên 16 tuổi như sau:
Điều trị tâm thần phân liệt kháng trị:
– Bắt đầu điều trị:
+ Ngày đầu tiên: 12,5 mg (nửa viên 25mg), 1-2 lần/ngày (với người trên 65 tuổi là 1 lần/ngày).
+ Ngày thứ 2: 25-50 mg/lần, ngày 1-2 lần (người trên 65 tuổi 25-37,5 mg/lần, ngày 1 lần) sau đó tăng dần 25-50 mg/ngày cho mỗi lần tăng (người cao tuổi tăng tối đa 25mg/ngày) tùy thuộc vào dung nạp của từng bệnh nhân.
+ Sau 14-21 ngày, tăng liều đến 300mg/ngày, chia làm nhiều lần, sử dụng liều lớn hơn trước khi đi ngủ, tối đa 200mg.
+ Trong trường hợp cần thiết, nên tiếp tục tăng liều thêm ( 50-100mg sau mỗi tuần) để đạt liều điều trị thường dùng trong khoảng 250-400mg/ngày (tối đa 900 mg/ngày).
+ Khi đã đạt được đáp ứng điều trị, cần tiếp tục với liều thấp nhất có hiệu quả. Sau khi đã kiểm soát được các triệu chứng, cần thận trọng giảm liều tới liều duy trì tối thiểu có hiệu quả.
– Liều tối đa: Để có được lợi ích điều trị đầy đủ, một vài bệnh nhân cần liều lớn hơn, có thể lên đến 900 mg/ngày. Nguy cơ tăng các tác dụng phụ (trong cơn động kinh) xảy ra ở liều trên 400mg/ngày phải được lưu ý.
– Liều duy trì:
+ Khi đã đạt được đáp ứng điều trị, cần tiếp tục điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Nên duy trì điều trị tối thiểu 6 tháng.
+ Nếu liều hàng ngày không quá 200mg, nên dùng 1 lần/ngày vào buổi tối.
– Kết thúc điều trị: Cần giảm liều từ từ trong 1-2 tuần trước khi ngưng. Trường hợp ngưng thuốc đột ngột, bệnh nhân cần được theo dõi, giám sát do nguy cơ xảy ra các triệu chứng liên quan đến hồi phục Cholinergic như ra mồ hôi, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
– Trường hợp điều trị lại sau khi ngừng thuốc, cần cách ít nhất 2 ngày giữa 2 đợt điều trị. Bắt đầu bằng liều 12.5 mg, 1-2 lần/ngày trong ngày đầu tiên, giai đoạn tăng liều có thể nhanh hơn so với giai đoạn trước đó. Tuy nhiên, thận trọng nếu có xuất hiện các triệu chứng ngừng tim hoặc hô hấp trước đó khi sử dụng liều khởi đầu.
Giảm nguy cơ tái phát các hành vi tự tử ở bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc mắc các loạn thần khác:
– Bắt đầu: 12.5 mg/lần, ngày 1-2 lần, sau đó tăng dần tùy đáp ứng của bệnh nhân đến mức liều 300-450mg/ngày sau 2 tuần.
– Liều trung bình: khoảng 300mg/ngày, dao động từ 12.5 – 900 mg/ngày.
– Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất 2 năm nếu bệnh không tiến triển xấu đi hoặc xuất hiện độc tính nghiêm trọng.
Loạn thần, kích động xuất hiện trong bệnh Parkinson:
– Bắt đầu 12.5 mg/ngày trước khi đi ngủ, sau đó tăng dần tùy đáp ứng của bệnh nhân với mức tăng 12.5 mg, tăng 2 lần/tuần.
– Liều thường dùng 25-37.5 mg/lần/ngày, dùng trước khi đi ngủ, tối đa 50 mg/ngày.
Người suy gan: Thận trọng khi dùng thuốc, cần theo dõi, xét nghiệm chức năng gan thường xuyên.
Người suy thận: Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Trẻ em dưới 16 tuổi: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc với các đối tượng này, do đó không nên dùng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
– Dùng liều trên 2.5g ở người lớn có thể gây tử vong. Ở trẻ em, liều 50-200 cũng gây ra nhiễm độc vừa đến nặng như thay đổi tâm trí, tăng trương lực cơ, triệu chứng ngoại tháp. Các triệu chứng khác cũng được ghi nhận như: Hạ huyết áp, bất tỉnh, suy hô hấp, nhịp tim nhanh, viêm phổi, tăng tiết nước bọt, động kinh.
– Nếu có hiện tượng quá liều xảy ra, báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ, theo dõi chức năng tim mạch và các dấu hiệu sinh tồn.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Động kinh khó chữa trị.
– Liệt ruột.
– Mất bạch cầu hạt nặng hoặc tiền sử mất bạch cầu hạt.
– Các hội chứng tâm thần liên quan đến rượu.
– Người bệnh không có khả năng theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị chức năng tạo máu.
– Tiền sử suy tuần hoàn.
– Các trường hợp ngộ độc thuốc, hôn mê hoặc ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương.
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc:
– Thường gặp:
+ Nhịp tim nhanh, tăng hoặc hạ huyết áp, đau ngực, bất tỉnh.
+ Chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, bồn chồn, mất ngủ, động kinh, ác mộng, co giật.
+ Xét nghiệm chức năng gan bất thường
+ Khó thở, xung huyết mũi.
+ Bí tiểu tiện, xuất tinh bất thường.
+ Ban da.
+ Rối loạn thị lực.
+ Giảm bạch cầu hạt, tiêu bạch cầu hạt.
– Ít gặp:
+ Viêm gan, vàng da.
+ Chập nhịp tim, loạn nhịp.
+ Hội chứng an thần kinh.
– Hiếm gặp: Thiếu máu, tăng Glucose máu.
– Rất hiếm gặp:
+ Bệnh cơ tim, viêm cơ tim.
+ Giảm tiểu cầu, hồng ban đa dạng trên da.
+ Tăng Cholesterol.
+ Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
– Các thuốc có khả năng làm giảm chức năng tủy xương như Carbamazepin, Cotrimoxazol, Cloramphenicol, Sulfamid kháng khuẩn…: Làm tăng nguy cơ ức chế tủy xương. Không sử dụng đồng thời.
– Benzodiazepin: Làm tăng nguy cơ ức chế tuần hoàn, có thể dẫn tới ngừng tim, ngừng hô hấp.
– Rượu, IMAO, thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng ức chế thần kinh.
– Lithi: Tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính.
– Thuốc ức chế CYP450 như Cimetidin, Cafein, Erythromycin…: Tăng nồng độ Clozapin trong máu, gây tăng tác dụng và độc tính của thuốc.
– Thuốc gây cảm ứng CYP450 như Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin: Giảm tác dụng của thuốc.
– Ngoài ra, thuốc làm tăng tác dụng phụ của thuốc kháng Cholinergic, tăng tác dụng hạ áp của các thuốc chống tăng huyết áp.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và lợi ích cho mẹ lớn hơn hẳn rủi ro cho thai nhi.
– Không nên dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Nếu cần thiết, ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây hoa mắt chóng mặt, nhức đầu.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nguy cơ mất bạch cầu khi dùng Clozapin cao hơn khi điều trị với các thuốc an thần kinh điển hình khác.
– Nguy cơ viêm cơ tim có thể xảy ra ở hai tháng đầu điều trị.
– Hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc.
– Thận trọng khi dùng cho các đối tượng sau:
+ Bệnh nhân có nguy cơ táo bón, tắc ruột.
+ Tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu.
+ Tiểu đường, rối loạn chuyển hóa Glucose.
+ Tiền sử bệnh gan, suy gan.
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Dafidi 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Dafidi 100mg hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.
Dược Điển Việt Nam cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Dafidi 100mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giá thành hợp lý.
– Điều trị hiệu quả tâm thần phân liệt và các triệu chứng rối loạn thần kinh.
Nhược điểm
– Khi dừng thuốc phải giảm liều dần dần.
– Nguy cơ mất bạch cầu hạt cao hơn khi dùng các thuốc khác.
– Thời gian dùng thuốc dài.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.