Thuốc Dafidi 25 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Dafidi 25 có chứa:
– Clozapin 25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clozapin
– Clozapin thuộc dẫn xuất của Dihenzodiazepin, có tác dụng chống loạn thần.
– Cơ chế: đối kháng thụ thể Alpha-Adrenergic. Đồng thời ái lực yếu với các thụ thể Dopamin D1, D2, D3, D5 ở vùng hậu yên và vùng thể vân nhưng ái lực mạnh hoặc vừa với D4.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Tâm thần phân liệt kháng trị.
– Tâm thần phân liệt có nghiêm trọng, phản ứng có hại về thần kinh không điều trị cho đại lý tâm thần khác, kể cả thuốc chống loạn thần không điển hình.
– Rối loạn tâm thần xảy ra khi mắc bệnh Parkinson.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm dùng: Trong hoặc cách xa bữa ăn.
– Theo từng đáp ứng và mức độ bệnh của từng đối tượng. Cần sử dụng liều thấp nhất nhưng vẫn đem lại hiệu quả. Khi bắt đầu điều trị liều phải tăng từ từ và cần chia nhỏ thành nhiều lần trong ngày để giảm thiểu tác dụng không mong muốn.
Liều dùng
Tâm thần phân liệt kháng trị:
– Liều điều trị ban đầu:
+ Ngày 1: 12,5mg x 1-2 lần/ngày. Người cao tuổi 1 lần/ngày.
+ Ngày 2: 25-50mg x 1-2 lần/ngày. Người cao tuổi 25-37,5mg x 1 lần/ngày.
+ Mỗi lần tăng 25-50mg/ngày. Người cao tuổi thêm tối đa 25 mg/ngày. Trong 14-21 ngày cho đến khi đạt mức liều 300mg/ngày chia nhiều lần trong ngày, liều trước khi đi ngủ tối đa 200mg.
+ Nếu cần thiến có thể tăng thêm 50-100mg sau 1 tuần để đạt liều thông thường 250-400 mg/ngày. Tối đa 900mg/ngày.
+ Khi đã đạt được đáp ứng điều trị, duy trì với liều thấp nhất vẫn đạt hiệu quả. Đến khi các triệu chứng có thể kiểm soát, thận trọng giảm liều tới liều duy trì tối thiểu có hiệu quả.
– Liều tối đa: 900 mg/ngày. Liều trên 450mg/ngày cần chú ý nguy cơ tăng phản ứng phụ.
– Liều duy trì: thấp nhất vẫn đạt hiệu của, sử dụng trong ít nhất 6 tháng. Liều từ 200mg trở xuống nên uống 1 lần vào buổi tối.
– Kết thúc điều trị: giảm dần liều trong 1-2 tuần trước khi dừng hẳn. Nếu ngưng đột ngột cần quan sát các triệu chứng liên quan đến phục hồi Cholinergic như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu.
Chú ý: Nếu trước đó đã từng điều trị, mỗi đợt nên cách nhau ít nhất 2 tuần, bắt đầu với liều 12,5mg x 1-2 lần/ngày đầu, có thể tăng nhiều nhanh hơn sơ với đợt điều trị trước. Nhưng vẫn phải chú ý hiện tượng ngừng hô hấp hoặc tim trong trước đó khi uống liều khởi đầu.
Giảm khả năng tái diễn các hành vi tự tử khi mắc tâm thần phân liệt hoặc bệnh loạn thần khác:
+ Bắt đầu với liều 12,5mg trước khi đi ngủ, tăng dần liều cho đến khi đạt mức liều 300-450mg/ngày sau 2 tuần. Mỗi lần tăng 25-50mg/ngày.
+ Liều thông thường 300 mg/ngày.
+ Thời gian: ít nhất 2 năm nếu không xuất hiện độc tính nghiêm trọng của thuốc hoặc bệnh không xấu đi.
Chứng kích động, loạn thần trong Parkinson:
+ Bắt đầu với liều 12,5mg trước khi đi ngủ, tăng dần liều, 12,5 mg tăng 2 lần/tuần.
+ Liều thông thường 25-37,5 mg/ngày. Tối đa 50mg/ngày. Uống trước khi đi ngủ.
+ Nếu cần thiến có thể tăng thêm 12,5mg sau 1 tuần để đạt liều tối đa 100 mg/ngày, chia 1-2 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: liều trên 2,5g có thể gây tử vong ở người lớn. Liều 50-200mg ở trẻ em gây độc tính mức độ vừa đến nặng như ngoại tháp, trương lực cơ tăng, tâm trí thay đổi. Các triệu chứng: tăng tiết nước bọt, bất tỉnh, nhịp tim nhanh, ức chế hệ thần kinh trung ương, suy hô hấp, huyết áp hạ,… đã được báo cáo.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Dafidi 25 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
– Động kinh khó chữa trị.
– Liệt ruột.
– Tiền sử suy tim tuần hoàn.
– Suy tủy hoặc đang dùng thuốc ức chế hoạt động của tủy xương.
– Vàng da, suy gan cấp tính.
– Ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương.
– Suy giảm chức năng gan.
– Hôn mê.
– Hội chứng tâm thần liên quan đến rượu.
– Ngộ độc thuốc.
– Trẻ em dưới 16 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo như sau:
– Thường gặp:
+ Bất tỉnh, đau ngực, nhịp tim nhanh, huyết áp thay đổi.
+ Tăng cân, buồn nôn, táo bón, bỏng rát vùng thượng vị, tăng tiết nước bọt, tiêu chảy, chán ăn.
+ Xung huyết mũi, khó thở.
+ Ban da.
+ Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
+ Thay đổi thị lực.
+ Bí tiểu tiện, xuất tinh bất thường.
+ Đau cơ, yếu cơ, co rút cơ, cứng cơ, run.
+ Chóng mặt, động kinh, lo âu, trầm cảm,…
+ Bạch cầu ưa eosin tăng, giảm bạch cầu, bạch cầu hạt bị mất.
– Ít gặp: hội chứng yếu cơ, viêm gan, Glocom góc hẹp, động kinh,…
– Rất hiếm gặp: Cholesterol tăng, viêm cơ tim, hôn mê toan Ceton, hồng ban đa dạng trên da,…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Thuốc ức chế tủy xương như Cotrimoxazol, Sulfamid, Carbamazepin,… thuốc giảm đau dẫn chất Pyrazolon như Phenylbutazon,… thuốc an thần kinh tác dụng kéo dài cấy dưới da hoặc tiêm: tăng khả năng ức chế tủy xương.
– Droperidol: gây độc tính trên tim như ngừng tim, QT kéo dài, xoắn đỉnh.
– Metoclopramid: nguy cơ hội chứng ngoại tháp xuất hiện.
– Benzodiazepin: ức chế tuần hoàn dẫn tới ngừng hô hấp, tim.
– Thuốc IMAo, rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác: tăng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
– Lithi: nguy cơ xuất hiện hội chứng an thần ác tính.
– Thuốc ức chế CYP450 như Erythromycin, Cimetidin,… tăng tác dụng và độc tính của Clozapin.
– Chất cảm ứng CYP450 như Rifampicin, Carbamazepin,… giảm tác dụng của Clozapin.
– Tăng tác dụng của thuốc kháng Cholinergic, chống tăng huyết áp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có bằng chứng chứng minh độ an toàn khi sử dụng cho đối tượng này. Do đó không được phép dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng do có thể gây hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng ở đối tượng:
– Mất bạch cầu hạt.
– Eosinophilia.
– Tiểu cầu giảm.
– Rối loạn tim mạch.
– Tiền sử kéo dài quãng QT.
– Nhồi máu cơ tim.
– Nguy cơ đột quỵ, táo bón, tắc ruột, phì đại tuyến tiền liệt lành tính, Glocom góc hẹp.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Dafidi 25 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với các mức giá chênh lệch. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Dafidi 25 có tốt không? Có hiệu quả không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện cho sử dụng và bảo quản.
– Hiệu quả với tâm thần phân liệt kháng trị, chứng hưng cảm trong bệnh Parkinson.
Nhược điểm
– Gây nhiều tác dụng phụ nguy hiểm.
– Tương tác với nhiều thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.