Thuốc Daitos Inj. là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Dai Han Pharm Co., Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa thành phần hoạt chất với hàm lượng tương ứng sau:
– Ketorolac tromethamine 30mg.
– Tá dược vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ketorolac tromethamine
– Chất giảm đau mạnh, chống viêm thuộc nhóm không Steroid (NSAIDs).
– Cơ chế tác dụng: Ức chế enzyme Cyclo-oxygenase (COX), giảm tổng hợp Prostaglandin.
– Có hoạt tính chống viêm tối thiểu ở liều giảm đau.
Chỉ định
Thuốc Daitos Inj có công dụng giảm đau, kháng viêm được sử dụng để điều trị ngắn ngày cho những bệnh nhân xuất hiện các cơn đau vừa và nặng sau phẫu thuật.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm tĩnh mạch.
– Chỉ được thực hiện khi có chỉ định từ bác sĩ và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều lượng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Liều duy nhất 30 mg. Hoặc 30 mg trong mỗi 6 giờ, tối đa 120 mg/ngày.
– Người già, suy thận và cân nặng < 50kg: ½ liều bình thường.
– Thời gian điều trị bằng bất cứ đường nào (uống, tiêm) tối đa không quá 5 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Với liều 360 mg/ngày, sử dụng liên tiếp trong 5 ngày (cao gấp 3 lần so với liều khuyến cáo) xuất hiện tình trạng đau bụng và viêm loét dạ dày tá tràng.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, ngừng sử dụng và báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Daitos Inj. không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tiền sử hoặc loét, chảy máu đường tiêu hóa.
– Suy thận nặng hoặc nguy cơ suy thận do tăng thể tích dịch.
– Đang chuyển dạ và sinh con nhờ ức chế sự tổng hợp Prostaglandin ảnh hưởng đến tuần hoàn của thai nhi và ức chế các cơn co thắt tử cung, từ đó làm tăng nguy cơ xuất huyết tử cung.
– Phụ nữ cho con bú do ức chế Prostaglandin của trẻ sơ sinh.
– Dự phòng giảm đau trước bất kỳ một cuộc phẫu thuật nào và quá trình phẫu thuật khi cầm máu.
– Nghi ngờ hoặc đang bị xuất huyết mạch máu não, ở tạng và nguy cơ chảy máu cao.
– Đang dùng thuốc NSAIDs do gây tích lũy tác dụng phụ.
– Kết hợp với Probenecid.
– Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
– Trẻ em dưới 16 tuổi
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo như sau:
– Thường gặp:
+ Phù, đau đầu, chóng mặt.
+ Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
+ Mệt mỏi, ra mồ hôi.
– Ít gặp:
+ Suy nhược, xanh xao.
+ Ban xuất huyết.
+ Trầm cảm, tình trạng kích động, dị cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ.
+ Rối loạn thị giác.
+ Ngứa, mày đay, nổi ban
+ Hen, khó thở.
+ Đau cơ.
+ Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
+ Đau cơ.
+ Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón kéo dài, đầy hơi, chảy máu trực tràng.
+ Khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
– Hiếm gặp:
+ Chảy máu sau phẫu thuật.
+ Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, Ure niệu cao.
+ Hội chứng Lyell, viêm da tróc vay, ban da dát sần, hội chứng Stevens – Johnson.
+ Co giật, tăng vận động.
+ Phản ứng phản vệ, như co thắt phế quản, hạ huyết áp, phù thanh quản, nổi ban da, phù phối.
+ Nghe kém.
+ Ảo giác, mê sảng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc ức chế ACE, Cyclosporin, Tacrolimus, thuốc lợi tiểu: Tác động đến chức năng thận, nguy cơ gây độc cho thận.
– Chất ức chế ACE và một số thuốc lợi tiểu, kể cả thuốc lợi tiểu Potassium-sparing: Nguy cơ tăng Kali máu.
– Thuốc hạ huyết áp, kể cả các chất ức chế ACE, chẹn Beta, thuốc lợi tiểu: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
– Quinolon: Nguy cơ co giật.
– Phenytoin và Antidiabetic sulfonylurea: Tăng tác dụng của những thuốc này.
– Các NSAID với nhau (kể cả Aspirin): Tăng các tác dụng phụ.
– Corticosteroids, SSRIs, rượu, Bisphosphonates, Pentoxifylline, Venlafaxine SNRI, Erlotinib, Clopidogrel ticlopidine antiplatelets, Iloprost, Sibutramin: Gây loét và chảy máu dạ dày.
– Ritonavir: Tăng nồng độ trong huyết tương của Ketorolac.
– Mifepristone: Giảm hiệu quả điều trị của Mifepristone.
– Misoprostol: Tăng tác dụng bất lợi của Ketorolac.
– Thuốc chống đông máu hoặc chống đông dự phòng, như Heparin liều thấp: Không kết hợp.
– Pentoxifylline: Tăng nguy cơ chảy máu.
– Probenecid: Tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết tương của hai loại thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ trong thời kỳ mang thai: Thuốc gây ức chế Prostaglandin gây co tử cung và tác động đến hệ thống tim mạch của thai nhi. Không nên sử dụng trong giai đoạn cuối của thai kỳ, chuyển dạ và sinh con. Cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ có thể xảy ra cho bé.
– Bà mẹ cho con bú: Ức chế Prostaglandin và bài xuất vào sữa mẹ, do đó nguy cơ tiềm ẩn lên trẻ sơ sinh. Khuyến cáo không nên dùng cho đối tượng này ngoại trừ trường hợp thực sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ hoa mắt,chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Dùng cho người suy giảm chức năng thận ở mức độ nhẹ cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
– Thận trọng dùng cho người suy tim, suy gan, và các trường hợp giảm khối lượng hoặc lưu lượng máu đến thận.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Daitos Inj. giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm hoặc thời điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ mua hàng uy tín, cung cấp thuốc chính hãng với mức giá ưu đãi và đảm bảo chất lượng tuyệt đối.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc tiêm Daitos Inj. có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giảm đau nhanh sau phẫu thuật, hiệu quả ngay cả với cơn đau nghiêm trọng.
– Thời gian điều trị ngắn.
– Thuốc đảm bảo vô khuẩn theo tiêu chuẩn quy định của thuốc tiêm.
Nhược điểm
– Không phù hợp cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Thận trọng khi dùng cho suy chức năng thận.
– Nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc cần chú ý.
– Thuốc tiên không thể tự ý sử dụng, chỉ dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và được nhân viên y tế có chuyên môn thực hiện.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.