Thuốc Dalyric là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Danapha – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Pregabalin 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Pregabalin
– Là dẫn xuất của chất ức chế dẫn truyền thần kinh GABA, tham gia tác động giảm đau và chống co giật.
– Cơ chế: Có ái lực cao với tiểu đơn vị α2 – δ tại kênh Calci phụ thuộc điện thế trong các mô thần kinh trung ương, làm giảm sự phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc Calci, có thể do điều chỉnh chức năng kênh Calci.
Chỉ định
Thuốc Dalyric được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Đau thần kinh sau Herpes.
– Điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa.
– Đau thần kinh liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên ở người bệnh tiểu đường.
– Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ ở người lớn.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống viên thuốc với lượng nước thích hợp.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Đau thần kinh liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên ở người bệnh tiểu đường:
+ Liều khởi đầu là 1 viên/lần x 2 lần/ngày, cùng thức ăn hoặc không.
+ Trên các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả của thuốc được chứng minh trên bệnh nhân uống 2 – 4 viên/ngày.
+ Với phần lớn bệnh nhân, liều 1 viên/lần x 2 lần/ngày là liều tối ưu.
+ Hiệu quả điều trị được thấy rõ trong tuần đầu tiên. Tuy nhiên, tùy từng cá thể và sự dung nạp, có thể tăng liều lên 1 viên/lần x 2 lần/ngày sau thời gian 3 – 7 ngày, và nếu cần, tăng liều lên tối đa 2 viên/lần x 2 lần/ngày sau tuần kế tiếp.
– Đau thần kinh sau Herpes:
+ Liều khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Tăng lên 4 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần/ngày trong vòng 1 tuần tùy vào hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc.
+ Bệnh nhân không đáp ứng đủ khả năng giảm đau sau 2 – 4 tuần điều trị 4 viên/ngày có thể tăng liều tối đa 8 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần/ngày.
– Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ ở người lớn:
+ Liều khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Tùy vào đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng đến liều tối đa 8 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần/ngày.
– Điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa:
+ Liều bắt đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong vòng 1 tuần tùy thuộc đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân.
+ Liều tối đa 3 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Người suy giảm chức năng thận:
+ Độ thanh thải Creatinin trên 60ml/phút: Uống 2 viên/ngày, 4 viên/ngày, 6 viên/ngày hoặc 8 viên/ngày. Chia làm 2 – 3 lần/ngày.
+ Độ thanh thải Creatinin 30 – 60ml/phút: Uống 1 viên/ngày, 2 viên/ngày, 3 viên/ngày hoặc 4 viên/ngày. Chia làm 2 – 3 lần/ngày.
+ Độ thanh thải Creatinin 15 – 30ml/phút: Uống 25 – 50mg/ngày, 75mg/ngày, 100 – 150mg/ngày hoặc 150mg/ngày. Dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần/ngày.
+ Độ thanh thải Creatinin < 15ml/phút: Uống 25mg/ngày, 25- 50mg/ngày, 50 – 75mg/ngày hoặc 75mg/ngày. Dùng liều duy nhất một ngày.
– Người chạy thận nhân tạo:
+ Bệnh nhân dùng liều 25mg/lần/ngày: Uống 1 liều bổ sung 25mg hoặc 50mg.
+ Bệnh nhân dùng liều 25 – 50mg/lần/ngày: Uống 1 liều bổ sung 50mg hoặc 75mg.
+ Bệnh nhân dùng liều 50 – 75mg/lần/ngày: Uống 1 liều bổ sung 75mg hoặc 100mg.
+ Bệnh nhân dùng liều 75mg/lần/ngày: Uống 1 liều bổ sung 100mg hoặc 150mg.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Các nghiên cứu lâm sàng còn hạn chế. Trường hợp quá liều được báo cáo cao nhất là 8000mg và không có tác động lâm sàng nào đáng chú ý.
– Cách xử trí:
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Trường hợp cần thiết, có thể loại bỏ thuốc không được hấp thu bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, quan sát duy trì đường thở và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
+ Tùy tình trạng người bệnh hoặc đối với bệnh nhân có sự suy giảm chức năng thận rõ rệt, thẩm phân máu có thể được thực hiện.
Chống chỉ định
Thuốc Dalyric không được sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: Run cơ, ngủ gà, phù ngoại vi, chóng mặt, nhiễm khuẩn, đau đầu, khô miệng, mất điều vận, nhìn mờ, tăng cân, nhìn đôi.
– Ít gặp:
+ Phù mạch, mất nhân cách, viêm dây thần kinh, trầm cảm, giảm tiểu cầu, rối loạn ngôn ngữ, vết thâm tím, giảm Glucose huyết.
+ Táo bón, viêm dạ dày – ruột, mất phối hợp động tác, thèm ăn, ứ dịch, tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, đau – nhược cơ, đau lưng, dị cảm.
+ Giảm thính lực, rối loạn thị giác, viêm kết mạc, viêm xoang, viêm phế quản, hội chứng giả cúm, chuột rút, giảm tình dục, rối loạn thăng bằng,…
– Hiếm gặp:
+ Rối loạn ngôn ngữ, phản ứng phản vệ, ngừng thở, kích động, thiếu máu, lệ thuộc thuốc.
+ Áp xe, Albumin niệu, phù mạch, suy thận cấp, viêm dạ dày,…
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Dalyric với Lorazepam, Oxycodon hoặc Ethanol do gây tác động ngoại ý trên nhận thức và chức năng vận động.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này.
+ Nghiên cứu trên chuột và thỏ cho thấy tăng tỉ lệ bất thường cấu trúc bào thai và các biểu hiện độc tính gồm chậm phát triển, suy giảm chức năng thần kinh và hệ thống sinh sản, chết.
Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội khả năng rủi ro có thể xảy ra với thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú:
+ Chưa biết thuốc có bài tiết vào trong sữa mẹ hay không.
+ Tuy nhiên, thuốc được tìm thấy trong sữa chuột và nguy cơ ảnh hưởng đến bào thai.
Vì vậy, cần cân nhắc đến việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Thận trọng dùng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Người già trên 65 tuổi, các phản ứng bất lợi về thần kinh thường xảy ra hơn như mờ mắt, chóng mặt, rối loạn thăng bằng, tâm trạng, thờ ơ, run.
– Thuốc có thể làm ảnh hưởng đến thị lực, tăng nguy cơ dẫn đến hành vi, suy nghĩ tự tử và gây ra phản ứng quá mẫn (mụn nước, phát ban, thở khò khè).
– Thận trọng khi phối hợp với thuốc trị tiểu đường Thiazolidinelion, các thuốc phù tăng nguy cơ tăng cân và suy tim sung huyết do có thể gây phù ngoại biên, phù mạch, thậm chí nguy hại đường hô hấp và đe dọa tính mạng.
– Sự an toàn của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.
– Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến buồn nôn, lo âu, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi và tần số cơn động kinh với người bị rối loạn co giật,… Nên giảm liều từ từ trong vòng ít nhất 1 tuần.
– Báo ngay với bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng như đau mỏi cơ, đặc biệt kèm sốt. Ngừng uống thuốc ngay khi có nghi ngờ chẩn đoán bệnh cơ hoặc nồng độ Creatinin Kinase cao xảy ra.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Dalyric giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Dalyric đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 180.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Dalyric có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả đau thần kinh sau Herpes, hội chứng đau cơ xơ hóa, đau thần kinh liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên ở người bệnh tiểu đường,…
– So với những thuốc cùng chỉ định, thuốc có giá tương đối phù hợp.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Thận trọng sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
– Thuốc có thể làm ảnh hưởng đến thị lực.
– Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
– Tính an toàn tuyệt đối chưa được thiết lập trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.