Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Dexamethason natri phosphat 4mg.
– Tá dược vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Dexamethason natri phosphat
– Là Fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp.
– Tác dụng: Chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch, rất ít tác dụng cân bằng điện giải.
– Hoạt lực chống viêm mạnh hơn Hydrocortison 30 lần, prednisolon 7 lần.
Chỉ định
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPHARMA được dùng cho những trường hợp sau:
– Như một liệu pháp không đặc hiệu để điều trị tích cực, bao gồm trạng thái hen, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít, dị ứng nặng.
– Phù não và sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
– Dự phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.
– Viêm màng não phế cầu.
– Tiêm trong và quanh khớp trong viêm khớp dạng thấp, viêm mồm lồi cầu, viêm quanh khớp, thoái hóa xương khớp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường tiêm.
– Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm trong khớp hoặc mô mầm, tiêm trong tổn thương.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Trẻ em có thể dùng 6 – 40 mcg/kg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 1 – 2 lần/ngày.
– Sốc (do các nguyên nhân):
+ Liều 1 – 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc nếu cần 40mg cách nhau 2 – 6 giờ/lần.
+ Hoặc ban đầu tiêm tĩnh mạch 20mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24 giờ. Liệu pháp liều cao cần tiếp tục cho tới khi bệnh nhân ổn định và thường < 48 – 72 giờ.
– Phù não:
+ Tiêm tĩnh mạch 10mg, sau đó tiêm bắp cách nhau 6 giờ/lần cho đến khi hết triệu chứng.
+ Đáp ứng rõ rệt trong vòng 12 – 24 giờ, có thể giảm liều sau 2 – 4 ngày và ngưng dần trong 5 – 7 ngày. Khi có thể, thay đường tiêm bắp bằng đường uống 1 – 3 mg/ lần x 3 lần/ngày.
+ Ở người có u não không mổ được hoặc tái phát, liều duy trì 2 mg x 2 – 3 lần/ngày, tiêm bắp hay tĩnh mạch.
– Bệnh dị ứng như dị ứng cấp tính tự ổn định, đợt cấp tính của dị ứng mạn.
+ Ngày đầu: tiêm bắp 4 mg – 8 mg/lần.
+ Ngày thứ 2 -3: uống 3 mg, chia làm 2 lần.
+ Ngày thứ 4: uống 1 mg, chia làm 2 lần.
+ Ngày thứ 5 – 6: uống một liều duy nhất 0,75 mg.
+ Tiếp theo ngưng dùng thuốc.
– Ngăn ngừa nôn sau phẫu thuật: Người lớn tiêm bắp 10 – 20 mg khi gần kết thúc phẫu thuật.
– Bệnh do viêm tiêm trong khớp, trong tổn thương hoặc mô mềm: Liều lượng và tần số tiêm phụ thuộc tình trạng và vị trí chỗ tiêm.
+ Khớp lớn (khớp nối): 2 – 4mg
+ Khớp nhỏ (khớp thái dương hàm, khớp gian đốt ngón): 0,8 – 1 mg.
+ Túi thanh mac: 2 – 3mg.
+ Hạch: 1 – 2mg.
+ Bao gân: 0,4 – 1mg.
+ Sự thâm nhiễm mô: 2 – 6mg.
Cách 3 – 5 ngày/lần có thể tiêm lặp lại ở bao hoạt dịch hoặc cách 2 – 3 tuần/lần ở khớp.
– Đề phòng mất thính lực và biến chứng thần kinh của viêm màng não do phế cầu hoặc H. influenzae:
+ Tiêm tĩnh mạch 0,15 mg/kg x 4 lần/ngày bắt đầu cùng lúc hoặc trong vòng 20 phút trước khi sử dụng liều kháng sinh đầu tiên.
+ Thời gian sử dụng: Trong 4 ngày.
– Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ sơ sinh:
+ Tiêm bắp cho mẹ: 6mg cách nhau 12 giờ/lần, trong 2 ngày.
+ Bắt đầu từ ít nhất 24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất trong 48 -72 giờ) trước khi mẹ chuyển dạ đẻ sớm.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Quá liều glucocorticoid dẫn đến ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Nếu xuất hiện choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn cần điều trị bằng epinephrine, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Đồng thời giữ ấm và để yên tĩnh.
Chống chỉ định
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Nhiễm virus tại chỗ, nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu chưa được kiểm soát bằng thuốc kháng khuẩn.
– Khớp bị hủy hoại nặng.
Tác dụng không mong muốn
Trong khi sử dụng có thể gặp phải triệu chứng sau:
– Thường gặp:
+ Rối loạn điện giải: hạ kali máu, giữ natri và nước gây tăng huyết áp, phù nề.
+ Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, rối loạn kinh nguyệt, giảm tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid.
+ Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
+ Cơ xương: Teo cơ hồi phục, hoại tử xương vô khuẩn, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống.
+ Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
+ Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp, loét chảy máu, loét thủng.
+ Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
– Ít gặp:
+ Quá mẫn, choáng phản vệ, áp xe vô khuẩn.
+ Tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, tăng bạch hầu, huyết khối tắc mạch, khó ở, nấc.
– Triệu chứng khi ngừng thuốc đột ngột:
+ Suy thượng thận cấp, hạ huyết áp, tử vong.
+ Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Bartiturat, Phenyltoin, Ephedrine, Aminoglutethimid, Rifampicin, Carbamazepin: Giảm tác dụng điều trị của corticoid.
– Insulin, thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu: Gây hạ đường huyết.
– Acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai: Tăng tác dụng hạ kali huyết của
– Dẫn chất coumarin chống đông máu: Tăng hiệu quả chống đông, cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để không gây chảy máu tự phát.
– Salicylat: Tăng độ thanh thải, dễ gây ngộ độc Salicylat.
– Các thuốc lợi tiểu (Thiazid, Furosemid), Amphotericin B: Tăng tác dụng giảm kali huyết của Glucocorticoid.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Glucocorticoid có thể gây quái thai ở động vật.
+ Thuốc có giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi, ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ sử dụng kéo dài kéo dài.
+ Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non lại giúp chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi – phế quản.
+ Vì vậy, chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ có thể gặp phải.
– Bà mẹ cho con bú: Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Ở những nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, yêu cầu trước tiên phải điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu. Tuy nhiên với viêm màng não nhiễm khuẩn: Sử dụng dexamethason trước khi sử dụng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để ngăn ngừa viêm não do nguy cơ có các phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị hủy diệt.
– Theo dõi chặt chẽ, điều trị tích cực trong trường hợp sau:
+ Loãng xương.
+ Mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, tăng huyết áp.
+ Suy tim, suy thận, lao.
+ Loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường.
– Dùng thuốc kéo dài nguy cơ làm giảm khả năng sản sinh corticoid của tuyến thượng thận. Do đó, cần thiết phải giảm liều với mục đích giảm thiểu các triệu chứng thiếu corticosteroid, ngăn chặn bùng phát chứng bệnh đang điều trị. Khi ngưng thuốc đột ngột làm xuất hiện các triệu chứng buồn nôn, nôn, kể cả sốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm. Hiện nay nhà thuốc chúng tôi có giá ưu đãi chỉ 30.000 VNĐ
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Chống viêm hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau như viêm màng não phế cầu, viêm xương khớp…
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ có con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.