Thuốc Dexamethasone 4mg/ml Vinphaco là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco).
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 ống x 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống 1 ml thuốc Dexamethasone 4mg/ml Viphaco có chứa:
– Dexamethason Natri Phosphat tương đương Dexamethason Phosphat 4mg.
– Tá dược vừa đủ 1 ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Dexamethason Phosphat
– Thuộc nhóm Glucocorticoid tổng hợp. Có hoạt tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, cân bằng điện giải.
– Cơ chế tác dụng: liên kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân, sau đó tác động đến một số gen được dịch mã
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp người bệnh không uống được hoặc cấp cứu sau:
– Không đặc hiệu bằng Steroid khi cần điều trị tích cực:
+ Hen.
+ Viêm thanh quản rít.
+ Dị ứng nghiêm trọng.
+ Phản ứng sau truyền máu.
– Kết hợp thuốc khác trong điều trị phù não, sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
– Dự phòng bằng Steroid trong phẫu thuật khi lượng Glucocorticoid dự trữ không đủ.
– Để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai như mạch máu não, phổi khi chuyển dạ trước kỳ hạn trước khi sinh (giữa 24 và 34 tuần).
– Bổ trợ trong viêm màng não phế cầu.
– Ngăn chặn buồn nôn hoặc nôn trong điều trị ung thư dùng hóa trị liệu.
– Viêm khớp dạng thấp, viêm quanh khớp, thoái hóa khớp, viêm mỏm lồi cầu: tiêm trong và quanh khớp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Đường tiêm: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
+ Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: khi người bệnh không uống được hoặc cấp cứu.
+ Khi truyền có thể pha loãng bằng NaCl hoặc Dextrose.
+ Tiêm trong khớp, trong bao hoạt dịch, trong tổn thương mô mềm ở một số trường hợp.
– Nếu ngừng thuốc quá nhanh sẽ dẫn đến chứng suy thượng thận thứ cấp, nên giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Liều ban đầu: 0,5 – 24 mg/ngày.
– Trẻ em : 6-40 mcg/kg hoặc 0,235 – 1,2 mg/m2 x 1-2 lần/ngày.
* Sốc do nhiều nguyên nhân:
+ Tiêm tĩnh mạch: liều 1-6 mg/kg x 1 lần hoặc 40mg cách nhau 2-6 giờ/lần.
+ Hoặc tiêm tĩnh mạch 20mg + truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/ngày.
+ Trường hợp sốc nặng: liều 2-6 mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 3-5 phút. Cho tới khi ổn định, không được dùng quá 48-72 giờ.
* Phù não
+ Tiêm tĩnh mạch: liều 10 mg/kg, tiêm bắp 4mg cách 6 giờ/lần tới khi hết triệu chứng. Đáp ứng thường xuất hiện trong 12-24 giờ, có thể giảm liều sua 2-4 ngày, ngừng dần trong 5-7 ngày. Nếu có thể uống được nên dùng dạng viên 1-3 mg/lần x 3 lần/ngày.
+ Trường hợp nghiêm trọng: liều khởi đầu 50mg tiêm tĩnh mạch, giảm mỗi 2 giờ 8mg trong 7-13 ngày.
+ U não không mổ hoặc tái diễn, liều 2mg duy nhất tiêm bắp hoặc tĩnh mạch x 2-3 lần/ngày.
+ Liều trẻ em: một liều đơn 1-2 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch, sau đó duy trì 1-1,5 mg/kg, cách 4-6 giờ, ngừng dần trong 1-6 tuần. Liều tối đa 16mg/ngày.
* Đề phòng mất thính giác, di chứng thần kinh trong viêm màng não: 10mg x 4 lần/ngày tiêm tĩnh mạch, cùng lúc hoặc trong vòng 20 phút trước khi sử dụng kháng sinh liều đầu tiên, tiếp tục trong 4 ngày.
* Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ em: tiêm trước 48-72 giờ trước khi chuyển dạ đẻ sớm, liều 4mg cách 8 giờ trong 2 ngày.
* Dị ứng cấp tự ổn định hoặc đợt cấp của dị ứng mạn tính:
+ Ngày 1: 4-8mg tiêm bắp.
+ Ngày 2,3: uống 3mg chia 3 lần.
+ Ngày 4: uống 1,5mg chia 2 lần.
+ Ngày 5,6: 0,75mg/lần/ngày.
* Bệnh do viêm: tiêm lặp lại cách 3-5 ngày/lần đối với bao hoạt dịch, cách 2-3 tuần với khớp.
+ Tiêm trong khớp: khớp gối 2-4mg, khớp nhỏ hơn 0,8-1mg.
+ Bao hoạt dịch: 2-3mg.
+ Mô mềm: 2-6 mg.
+ Hạch: 1-2mg.
+ Bao gân: 0,4 – 1mg.
* Dự phòng buồn nôn và nôn trong điều trị ung thư:
+ 10-20 mg tiêm tĩnh mạch trước hóa trị liệu 15-30 phút mỗi ngày điều trị.
+ Tiêm truyền liên tục: 10mg/12 giờ vào mỗi ngày điều trị, tiêm tĩnh mạch.
+ Hóa trị liệu gây nôn nhẹ: 4mg tiêm bắp, tĩnh mạch mỗi 4-6 giờ.
+ Liều trẻ em: 10 mg/m2 tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu, liều 5mg/m2/6 giờ khi cần hoặc 5-20mg trước hóa trị liệu 15-30 phút.
* Phù khí quản hoặc rút ống: 0,5-2 mg/kg/ngày cách mỗi 6 giờ tiêm bắp, tĩnh mạch, trước khi rút ống 24 giờ, sau đó 4-6 lần nữa.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều xảy ra.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: rất hiếm gây ngộ độc cấp hoặc tử vong.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Sốc phản vệ hoặc quá mẫn có thể điều trị bằng Epinephrin, hô hấp nhân tạo và Aminophylin. Để bệnh nhân yên tĩnh và giữ ấm.
Chống chỉ định
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml Viphaco không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
– Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm lậu, lao dùng thuốc kháng khuẩn chưa kiểm soát được.
– Khớp bị hủy hoại nặng.
– Nhiễm trùng toàn thân chưa điều trị đặc hiệu.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: giữ Natri, nước gây tăng huyết áp, hạ Kali máu, phù nền, hội chứng Cushing, thèm ăn, teo tuyến thượng thận, ức chế sự tăng trưởng trong giai đoạn phôi thai, tăng tính nhạy cảm và nghiêm trọng của nhiễm trùng,…
– Ít gặp: quá mẫn, huyết khối, tăng bạch cầu. Triệu chứng và dấu hiệu ngừng thuốc: hạ huyết á[, suy thượng thận cấp và tử vong. Triệu chứng cai thuốc: viêm kết mạc, đau khớp, sốt, giảm cân, viêm kết mạc, nốt sần trên da.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Rifampicin, Phenylbutazon, Rifabutin, Phenytoin, Barbiturat,… giảm tác dụng của Dexamethasone.
– Thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 như Erythromycin, Indinavir: làm tăng chuyển hóa thành dạng không hoạt tính, giảm tác dụng của Dexamethasone.
– Đối kháng với thuốc kháng Cholinesterase trong điều trị nhược cơ.
– Giảm tác dụng với thuốc chống tăng huyết áp, thuốc hạ đường huyết, lợi tiểu và Glycosid tim, chất nền CYP3A4,…
– Acetazolamid, Carbenoxolon: tăng tác dụng hạ Kali huyết.
– Tăng tác dụng của thuốc chống đông máu Coumarin, Amphotericin B, Cyclosporin,…
– Tăng thanh thải Salicylat.
– Không sử dụng đồng thời với Natalizumab, Ranolazin, Nilotinib, Everolimus, Nisodipin, Tolvaptan, Vắc xin sống.
– Asparaginase, Aprepitant,… tăng tác dụng của Dexamethasone.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: thuốc qua được nhau thai và có nguy cơ gây quái thai ở động vật. Ở người có thể:
+ Giảm trọng lượng nhau thai và thai nhi.
+ Ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu mẹ sử dụng dài ngày.
Tuy nhiên nếu sử dụng trước khi đẻ non giúp bảo vệ trẻ tránh khỏi hội chứng suy hô hấp và bệnh loạn sản phổi – phế quản. Do đó sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: thuốc được bài xuất vào sữa mẹ và nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ bú. Thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng khi có bác sĩ kê đơn.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ như ảo giác, huyết áp tăng, mất ngủ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml Viphaco giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại cơ sở y tế được cấp phép với giá dao động tùy từng thời điểm. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn. Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp đôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml Viphaco có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng tiêm gây tác dụng nhanh, mang lại hiệu quả trong thời gian dài, giúp giảm thiểu số lần sử dụng.
– Hiệu quả trong dự phòng buồn nôn trong hóa xạ trị, sốc do nhiều nguyên nhân.
Nhược điểm
– Liều lượng theo kinh nghiệm của bác sĩ, phù thuộc vào mức độ, đáp ứng, sức khỏe của từng bệnh nhân.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.