Thuốc DH-Alenbe plus 70mg/2800IU là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Hasan-dermapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 2 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Natri alendronate trihydrat 91,36 mg (tương đương Acid alendronic 70,00 mg).
– Cholecalciferol (vitamin D3) 2800 IU.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Natri alendronate trihydrat:
+ Alendronat là Amino bisphosphonate có tác dụng ức chế tiêu xương nhờ ngăn cản hoạt tính của các hủy cốt bào.
+ Làm tăng khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển.
+ Ở phụ nữ mãn kinh 40- 85 tuổi bị loãng xương khi điều trị bằng Alendronate làm giảm nguy cơ gãy đốt sống sau 3 năm dùng thuốc. Mật độ chất khoáng ở xương ở tăng rõ rệt sau 3 tháng và còn tiếp tục tăng trong suốt quá trình dùng thuốc. Tuy nhiên, sau 2 năm điều trị, nếu ngừng thuốc thì sự tăng khối lượng xương không được duy trì. Do đó, phải sử dụng liên tục mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.
– Cholecalciferol (vitamin D3):
+ Tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ thức ăn ở ruột non, từ đó duy trì nồng độ Calci, Phospho trong huyết tương.
+ Giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa loãng xương.
Chỉ định
Thuốc DH-Alenbe plus 70mg/2800IU kê đơn trong điều trị:
– Loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, giảm nguy cơ gãy xương.
– Làm tăng khối lượng xương ở cả nam giới và nữ giới bị loãng xương.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc cần sử dụng lâu dài. Thời gian tối ưu điều trị chưa được thiết lập, nên đánh giá định kỳ khi dùng thuốc, đặc biệt 5 năm sau khi dùng.
– Nên bổ sung vitamin D và Calci vào cơ thể từ chế độ ăn uống hoặc nguồn bổ sung vitamin.
– Uống ít nhất 30 phút trước khi ăn hoặc uống bất kỳ thứ gì.
– Nên uống sau khi ngủ dậy với 1 ly nước đầy (200-250 ml/phút). Không nên uống trước khi đi ngủ hoặc trước khi thức dậy trong ngày.
– Không nhai, nghiền hoặc cho viên thuốc hòa tan ở miệng vì có thể gây loét vùng hầu họng.
– Không nằm tối thiểu 30 phút kể từ khi uống thuốc và cho đến khi ăn bữa đầu tiên trong ngày.
Liều dùng
– Liều lượng khuyến cáo: 1 viên duy nhất/lần/tuần.
– Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin > 35 ml/phút.
– Không dùng ở người có độ thanh thải Creatinin < 35 ml/phút, trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Quên liều: Do thuốc chỉ dùng 1 lần/tuần, nếu bệnh nhân quên dùng 1 lần, uống 1 viên vào buổi sáng hôm sau khi nhớ ra. Không uống 2 viên trong cùng 1 ngày mà bắt đầu lại 1 viên/tuần như bình thường.
* Quá liều:
– Natri alendronate:
+ Giảm Calci, Phosphat máu và các phản ứng phụ ở đường tiêu hóa trên như kích tiêu hóa, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày.
+ Chưa có thông tin đầy đủ về điều trị quá liều Alendronat. Không gây nôn và để người bệnh ngồi thẳng đứng. Có thể cho bệnh nhân uống sữa và dùng các chất kháng Acid. Thẩm tách máu không có hiệu quả.
– Cholecalciferol:
+ Không có tài liệu chứng minh độc tính của vitamin D với liều <10.000 IU/ngày.
+ Ngộ độc Vitamin D có thể có các triệu chứng tăng Calci máu, tăng Calci niệu, buồn nôn, chán ăn, nôn, đa niệu, khát nhiều, suy nhược, ngủ lịm.
– Xử trí: Chế độ ăn uống hạn chế Calci, uống nhiều nước, Glucocorticoid ở người tăng Calci máu nặng. Thẩm tách máu không có hiệu quả.
Chống chỉ định
Thuốc DH-Alenbe plus 70mg/2800IU không dùng trong các trường hợp sau đây:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân có các yếu tố làm chậm tháo sạch thực quản (không giãn tâm vị, hẹp thực quản), dị dạng thực quản.
– Giảm Calci máu.
– Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút.
Tác dụng không mong muốn
– Các tác dụng phụ rất thường gặp: Đau cơ xương khớp, đau nặng.
– Thường gặp:
+ Sưng khớp.
+ Đau bụng, khó tiêu, viêm loét thực quản, khó nuốt, đầy bụng và trào ngược acid, táo bón, tiêu chảy, khó nuốt, chướng bụng, trào ngược Acid.
+ Nhức đầu, chóng mặt.
+ Ảo thính giác.
+ Phù nề ngoại biên, suy nhược cơ thể.
+ Rụng tóc, ngứa.
– Ít gặp:
+ Rối loạn vị giác, phát ban, ban đỏ.
+ Viêm mắt, bao gồm viêm màng bồ đào, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc.
+ Buồn nôn, nôn, viêm thực quản, bào mòn thực quản, viêm dạ dày, đi ngoài phân đen.
+ Đau cơ, khó chịu.
– Hiếm gặp:
+ Sốt.
+ Phản ứng quá mẫn (nổi mày đay, phù mạch).
+ Hạ calci huyết triệu chứng.
+ Hẹp thực quản, loét hầu họng, thủng, loét, chảy máu đường tiêu hóa trên.
+ Phát ban do nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
+ Hoại tử khớp hàm, gãy xương đùi, gãy dưới mấu chuyển không điển hình.
– Rất hiếm gặp: Hoại tử ống tai ngoài
Liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ nếu có bất thường xảy ra.
Tương tác thuốc
Một số tương tác cần chú ý khi phối hợp thuốc:
– Các chất bổ sung Calci, thuốc kháng Acid hoặc thuốc chứa Cation đa hóa trị có thể làm giảm hấp thu Alendronate. Nên uống các thuốc khác ít nhất 30 phút sau khi uống Alendronat.
– Aspirin: Nguy cơ gặp các tác dụng phụ ở đường tiêu hóa trên tăng khi dùng Alendronate >10mg/ngày.
– Các thuốc NSAID thường gây kích ứng đường tiêu hóa. Thận trọng khi dùng đồng thời với Alendronat.
– Olestra, dầu khoáng, Orlistat, các thuốc gắn kết acid mật (cholestyramin, colestipol): Làm giảm hấp thu vitamin D.
– Thuốc chống co giật, Cimetidin và thuốc lợi tiểu Thiazid: Làm tăng dị hóa Vitamin D.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ: Chưa có dữ liệu đầy đủ về dùng thuốc ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy, Alendronate gây khó sinh ở chuột. Vitamin D liều cao (>10.000 IU/ngày) gây sảy thai, tăng tỷ lệ hẹp động mạch chủ ở thỏ. Liều 40.000IU/ngày ở chuột làm giảm trọng lượng bào thai, tạo xương không hoàn chỉnh, thai chết lưu. Chỉ sử dụng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho trẻ.
– Bà mẹ cho con bú: Vitamin D có thải trừ qua sữa mẹ. Không rõ Alendronat có thải trừ qua sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây chóng mặt, đau cơ, xương khớp nặng, mắt nhìn mờ. Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên. Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh đường tiêu hóa trên, Barrett thực quản.
– Đã có báo cáo về hoại tử xương hàm, hoại tử ống tau ngoài, đau cơ xương khớp, gãy xương đùi, các biến cố thực quản khi dùng thuốc. Theo dõi, giám sát chặt chẽ bệnh nhân khi dùng thuốc.
– Cần tránh các thủ thuật nha khoa xâm lấn khi dùng thuốc.
– Vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng thuốc.
– Cần điều trị chứng giảm Calci máu trước khi dùng thuốc.
– Thuốc có chứa tá dược Lactose, không dùng ở bệnh nhân có vấn đề về dung nạp đường.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc DH-Alenbe plus 70mg/2800IU giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại một số nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 105.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ phân phối hàng chính hãng, chất lượng, thanh toán bảo mật. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Nhiều người đặt nghi vấn: Thuốc DH-Alenbe plus 70mg/2800IU có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có thể sử dụng lâu dài.
– Chỉ cần dùng 1 viên/lần/tuần, khắc phục tình trạng ngại uống thuốc.
– Dạng viên tiện lợi dễ sử dụng và bảo quản.
– Phòng ngừa loãng xương, gãy xương hiệu quả.
Nhược điểm
– Thuốc chứa Lactose, không dùng ở bệnh nhân có vấn đề về dung nạp đường.
– Không dùng được cho người suy thận độ thanh thải dưới 35 ml/phút.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
– Nhiều tương tác thuốc cần tránh hoặc lưu ý khi phối hợp.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.