Thuốc DH-Captohasan 25 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Ha san – Dermapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa:
– Captopril 25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Captopril
Captopril là hoạt chất thuộc nhóm chống tăng huyết áp. Tác dụng điều trị của thuốc chủ yếu tác động trên hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone trong huyết tương. Với cơ chế ức chế men chuyển ACE, nó ngăn chặn hiệu quả sự chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II. Angiotensin II là một chất có tác dụng co mạch mạnh, đặc biệt là mạch động và gây tăng huyết áp cũng như kích thích sự bài tiết Aldosteron ở vỏ thượng thận.
Đối với bệnh nhân suy tim, Captopril giúp giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim. Do vậy khiến tăng khả năng làm việc của tim.
Với bệnh nhồi máu cơ tim, Captopril gây được tác dụng hiệp đồng với các thuốc làm tan huyết khối, thuốc chẹn beta hay Aspirin. Từ đó, giúp cải thiện đáng kể tỷ lệ tử vong và giảm nguy cơ tái phát cơn nhồi máu ở mọi giới tính, độ tuổi cũng như vị trí.
Chỉ định
Thuốc DH-Captohasan 25 thường được dùng trong các trường hợp sau:
– Bệnh nhân tăng huyết áp.
– Đối tượng suy tim và sau nhồi máu cơ tim.
– Bệnh tiểu cầu thận ở bệnh nhân tiểu đường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Chỉ dùng đường uống.
– Nên nuốt trọn viên với lượng nước vừa đủ. Không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc vì có thể làm giảm sinh khả dụng.
– Nên uống thuốc vào buổi sáng, trưa hoặc tối và trước bữa ăn khoảng 60 phút để có hiệu quả điều trị tốt nhất.
Liều dùng
Tuân thủ theo liều chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo:
– Với bệnh tăng huyết áp: Nên khởi đầu với liều 12,5mg/lần. Sau đó, duy trì với 25mg/lần. Liều tối đa là 50mg/lần.
Uống 2-3 lần/ngày.
– Với bệnh nhân suy tim: Nên khởi đầu với liều 6,25 mg/lần. Sau đó dùng liều duy trì 25mg/lần.
Ngày uống 3 lần.
– Với trường hợp rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Chỉ nên bắt đầu điều trị với Captopril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu. Liều khởi đầu là 6,25mg/ngày. Sau đó, có thể tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.
– Với bệnh tiểu cầu thận ở người đái tháo đường: Dùng liều 25mg/lần x 3 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống bù ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên và tuyệt đối không được uống gấp đôi liều vì có thể gây quá liều.
– Quá liều: Việc dùng thuốc nhiều hơn lượng cần thiết có thể gây hạ huyết áp, sốt và nhức đầu. Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không dùng thuốc DH-Captohasan 25 cho:
– Người dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
– Người có tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định).
– Đối tượng hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay các bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
– Người hẹp hai bên động mạch thận hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ do thuốc gây ra, theo tần suất bao gồm:
– Thường gặp: Ho, ngứa, phát ban, chóng mặt.
– Ít gặp:
+ Cơn hạ huyết áp.
+ Thay đổi vị giác.
+ Viêm miệng, viêm dạ dày.
+ Đau bụng, đau thượng vị.
– Hiếm gặp:
+ Trầm cảm, dị cảm.
+ Đau cơ, đau khớp.
+ Phù mạch.
+ Phồng môi hoặc lưỡi.
+ Mẫn cảm.
+ Mày đay.
+ Co thắt phế quản.
Ngoài ra, tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân khác nhau mà có thể gặp các triệu chứng khác chưa được liệt kê ở đây. Nếu gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào, hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ đủ chuyên môn để được hướng dẫn phù hợp.
Tương tác thuốc
Thuốc DH-Captohasan 25 khi dùng chung với các thuốc khác có thể gây tương tác bất lợi. Cụ thể:
– Các thuốc lợi tiểu khi dùng đồng thời với Captopril có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
– Không nên sử dụng Captopril chung với các thuốc có tác dụng giữ kali huyết như Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu.
– Captopril có thể làm tăng nồng độ Lithi huyết dẫn đến nhiễm độc Lithi khi điều trị đồng thời.
– Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm NSAID đều có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril khi dùng chung.
Để an toàn, hãy để bác sĩ được biết về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để tránh được tối đa các tương tác bất lợi xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Nghiên cứu chỉ ra rằng Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi khi sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ. Nó gây giảm sản sọ sơ sinh, hạ huyết áp, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.
Ngưng sử dụng Captopril ngay sau khi phát hiện có thai, càng sớm càng tốt.
– Phụ nữ cho con bú: Captopril được bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác động xấu đến thận và tim mạch ở trẻ bú mẹ. Vì vậy không dùng cho các đối tượng này.
Người lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng khi điều khiển tàu, xe hoặc vận hành máy móc, thiết bị do thuốc đã được báo cáo là có thể gây hoa mắt, chóng mặt ở một số bệnh nhân.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên kết hợp với chế độ ăn phù hợp: Giảm muối, uống nhiều nước,… để tăng hiệu quả điều trị.
– Nguy cơ tụt huyết áp nặng có thể xảy ra ở bệnh nhân thẩm tách máu, suy giảm chức năng thận, bị mất nước hoặc điều trị bằng các thuốc lợi tiểu mạnh.
– Phản ứng phản vệ có nguy cơ tăng mạnh khi điều trị thuốc này đồng thời các thuốc ức chế men chuyển khác.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Tránh để nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.
Thuốc DH-Captohasan 25 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc được bán ở một số nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 95.000 – 100.000 đồng/hộp. Nhanh tay gọi ngay đến số hotline hoặc truy cập Website để mua thuốc chính hãng với hàng ngàn ưu đãi hấp dẫn.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc DH-Captohasan 25 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Viên nhỏ, dễ nuốt.
– Hiệu quả điều trị tốt.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Phải dùng nhiều lần trong ngày hơn các thuốc huyết áp khác.
– Không dùng được cho trẻ em và PNCT hoặc CCB.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.