Thuốc Diaphyllin là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Gedeon Richter – Hungary.
Quy cách đóng gói
Hộp gồm 5 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Trong 5ml dung dịch có chứa các thành phần sau:
– Aminophylline 240mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Aminophylline
– Aminophylline giúp quá trình vận chuyển ion Ca 2+ từ bào tương vào khoang gian bào trở nên dễ dàng, làm giãn tế bào cơ, ngăn cản sự co thắt phế quản và phục hồi khả năng thông khí phế nang.
– Do đó, hoạt chất này giúp tăng nhịp thở và độ sâu của nhịp thở, kích thích trung tâm vagu, trung tâm vận mạch.
– Đồng thời, hoạt chất này còn có tác dụng trực tiếp lên tim, giúp cải thiện tuần hoàn mạch vành, tăng áp suất bơm máu và mức lọc cầu thận.
– Ngoài ra, Aminophylline giúp tăng thể tích nước tiểu thông qua làm tăng sự bài tiết Na+ và Cl-.
Chỉ định
Thuốc Diaphyllin được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Hen tim, suy tim mất bù.
– Hen phế quản, viêm phế quản co thắt, bệnh nhân viêm phế quản mạn, suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi hoạt động gắng sức, bloc nhĩ-thất kháng với Atropin trên cơ sở thiếu máu cục bộ.
– Điều trị chứng tạm ngừng tác dụng của Dipyridamol.
– Phù, rối loạn tuần hoàn não nguyên nhân do vữa xơ động mạch, chứng đi tập tễnh cách hồi, rối loạn vi tuần hoàn do cao huyết áp.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch, tiêm với tốc độ chậm. Việc thực hiện bởi các chuyên viên y tế.
Liều dùng
Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ, có thể tham khảo liều dùng sau:
– Người lớn và trẻ trên 15 tuổi có cân nặng >45kg: Khởi đầu với liều 380mg/ngày, nên thành các liều nhỏ, mỗi lần dùng cách từ 6 – 8h. Liều tối đa 760mg/ngày.
– Các trường hợp bị suyễn: Liều dùng 240mg/lần Aminophylin (tương đương 1 ống), ngày 1 – 2 lần, nồng độ Theophylin huyết tương 10mcg/ml. Liều duy trì các bác sĩ chỉ định với liều phù hợp.
– Người cao tuổi: Liều tối đa 507mg/ngày và nên chia thành 6 – 8 giờ/lần.
– Trẻ em từ 1 – 15 tuổi: Khi sử dụng thuốc sẽ được các bác sĩ chỉ định cụ thể về liều dùng tương ứng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Thuốc tiêm nên việc quên liều rất hiếm khi xảy ra. Nếu bỏ lỡ một liều hãy thông báo ngay cho các nhân viên y tế.
– Quá liều: Chưa ghi nhận bất kỳ triệu chứng quá liều của thuốc. Trong trường hợp ngộ độc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Diaphyllin trong trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bị nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, bệnh loét.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
– Đỏ bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
– Tiêu chảy.
– Lo âu, bồn chồn.
– Khó thở, kinh giật, đánh trống ngực.
– Hạ huyết áp.
– Tăng thông khí phổi.
– Mất ngủ, protein niệu và huyết niệu.
– Rối loạn nhịp tim, trụy mạch, đột tử.
– Kích động, ban xuất huyết.
– Đau dạ dày, đau bụng.
– Khó ngủ, cáu gắt vô cớ.
– Một số phản ứng nghiêm trọng khác như: Rối loạn nhịp tim, buồn nôn, co giật, nổi phát ban.
Nếu có biểu hiện bất thường, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.
Tương tác thuốc
Một số tương tác có thể xảy ra khi dùng thuốc Diaphyllin với các thuốc khác như:
– Các thuốc cường giao cảm, Xanthine: Làm gia tăng độc tính của thuốc Diaphyllin.
– Thuốc Diaphyllin gây ngừng tác dụng của Diazepam.
– Các dẫn xuất khác của Theophylin hay Purine: Xuất hiện nhiều các tác dụng không mong muốn của thuốc.
– Các thuốc điều trị cao huyết áp: Gây hạ huyết áp.
– Làm tăng nồng độ của các thuốc phong bế thụ thể H2 trong huyết tương.
– Tương kỵ hóa học với các chất: Cephalothin, Doxapram, Tetracycline hydralazine, Codein, Corticotropin, Chlorpromazine, Pethidine, Dimenhydrinate, Phenytoin khi sử dụng trong vòng một giờ, Promazine hydrochloride, Promethazine hydrochloride, Vancomycin.
– Tương kỵ vật lý với các hợp chất: Adrenaline, Anileridine phosphate, Chlortetracycline, Doxycycline, Acid ascorbic, Chloramphenicol, Erythromycin, Hyaluronidase, Acid ascorbic, Chloramphenicol, Noradrenaline, Novobiocin, Methicillin, Morphine, Nitrofurantoin, Oxacillin, Penicillin lactate, Phenobarbital, Ringer – lactate, Procain khi sử dụng trong vòng 24 giờ, Sulfafurazol, Succinylcholine, Sulfadiazine, Diethanolamine, vitamin E, Thiopental, muối Warfarin.
Tốt nhất nên nên kể tên các thuốc, thực phẩm chức năng cho bác sĩ/dược sĩ biết để được hướng dẫn cách dùng đúng nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai và đang cho con bú. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho mẹ và trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ 15 – 30 độ C.
– Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
– Tuyệt đối không sử dụng nếu phát hiện thuốc có dấu hiệu hỏng, chuyển màu, mùi vị lạ.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
– Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Lưu ý đặc biệt
– Trong trường hợp thiểu niệu, nên cân nhắc giảm liều. Trong khi sử dụng thuốc, khoảng thời gian ngủ có thể giảm.
– Bệnh nhân bị rung nhĩ mạn tính, cần theo dõi thận trọng khi dùng thuốc do có nguy cơ nghẽn mạch.
– Trong trường hợp, bệnh nhân huyết áp không ổn định, nên dùng thuốc dưới dạng truyền dịch chậm và kiểm soát huyết áp.
– Thuốc Diaphyllin có thể gây ra tình trạng hư hoại mô trầm trọng, thậm chí hoại tử da. Vì vậy, cần thận trọng trong việc tiêm tĩnh mạch.
Thuốc Diaphyllin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán ở một số cơ sở trên toàn quốc. Để mua thuốc với giá ưu đãi, giao hàng nhanh chóng hãy liên hệ hay chúng tôi theo số hotline hoặc đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết thuốc chính hãng, giá cả phải chăng. Đội ngũ nhân viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề thắc mắc của quý khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Diaphyllin liệu có tốt không? Hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– An toàn khi sử dụng.
– Mang lại hiệu quả nhanh chóng.
Nhược điểm
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của sản phẩm trên phụ nữ có thai.
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như lo âu, khó thở, rối loạn nhịp tim, nhức đầu,…
– Một số tương tác cần chú ý khi phối hợp thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.