Thuốc Diaprid 4 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Glimepirid 4mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Glimepirid
– Là một sulfamid hạ đường huyết thuộc Sulfonylure, có tác dụng điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin.
– Cơ chế: Glimepirid liên kết với thụ thể ở tế bào beta tuyến tụy gây khử cực màng, tăng calci xâm nhập vào trong tế bào. Điều này kích thích giải phóng insulin ở các tế bào beta từ đảo Langerhans trong tụy tạng nhờ tăng đáp ứng của tế bào này đối với Glucose.
– Nó còn có các tác dụng ngoài tuyến tụy..
Chỉ định
Thuốc được dùng cho đái tháo đường ở người lớn khi chế độ ăn kiêng, tập luyện và giảm cân không đem lại hiệu quả.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc, không được bẻ viên thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Ngay trước hoặc trong bữa ăn sáng hay trưa đều được.
– Mỗi ngày chỉ sử dụng 1 lần duy nhất.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Liều khởi đầu: 1 mg/ngày. Sau đó cứ mỗi 1-2 tuần thì tăng liều thêm 1mg/ngày cho đến khi kiểm soát được glucose huyết.
+ Liều tối đa: 8 mg/ngày. Đa số đáp ứng với liều 1-4 mg/ngày, ít khi phải sử dụng đến 6 hoặc 8 mg/ngày.
+ Liều dùng cao hơn 4 mg/ngày chỉ có kết quả tốt hơn ở một số người bệnh đặc biệt.
– Người suy thận:
+ Liều ban đầu 1 mg/lần. Nếu nồng nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao có thể cần tăng liều.
+ Với người có hệ số thanh thải creatinin dưới 22 ml/phút: Liều thường dùng 1mg/lần/ngày, không cần phải tăng hơn.
– Điều chỉnh liều trong các trường hợp sau:
+ Liều 1mg/ngày gây hạ huyết áp thì không cần dùng thuốc mà nên thay đổi chế độ ăn và luyện tập.
+ Khi bệnh được kiểm soát, dần dần ổn định Glucose, thì cũng cải thiện độ nhạy cảm với insulin. Lúc này nhu cầu Glimepirid có thể giảm sau một thời gian. Có thể cần đổi liều để tránh bị tụt glucose huyết khi:
+ Cân nặng, chế độ sinh hoạt của người bệnh thay đổi.
+ Phối hợp với hoạt chất hay tác nhân làm thay đổi nồng độ glucose huyết.
+ Suy thận nặng: Nên dùng insulin.
– Suy giảm chức năng gan: Mức độ nặng nên chuyển sang dùng insulin.
– Chuyển từ thuốc khác chữa đái tháo đường sang sử dụng Glimepiride:
+ Khởi đầu: 1mg/ngay. Sau đó tăng dần đến liều tối đa trước đây sử dụng.
+ Nếu trước điều trị bằng thuốc có tác dụng kéo dài hoặc tác dụng cộng hợp với Glimepirid cần nghỉ thuốc trong một thời gian (thông thường từ 1, 2 hoặc 3 ngày tùy theo thuốc dùng trước đó).
– Khi Glimepiride đơn độc không đem lại hiệu quả có thể cần phối hợp với các loại thuốc khác. Nên dùng liều từ thấp trước rồi sau đó mới tăng liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều chỉ định.
* Khi quá liều:
– Triệu chứng của tụt glucose huyết bao gồm:
+ Nhức đầu, người mệt lả, run tay, đói cồn cào, buồn nôn, nôn, huyết áp tăng, hồi hộp, bứt rứt.
+ Giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng.
+ Vã mồ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh
+ Tức ngực, loạn nhịp tim, buồn ngủ, rối loạn lời nói, rối loạn cảm giác.
+ Liệt nhẹ, chóng mặt, rối loạn tri giác, ngủ gà.
+ Trầm cảm, lú lẫn, mất tri giác, hôn mê.
– Khi hôn mê có thể gây thở nông, nhịp tim chậm.
– Biểu hiện này có thể giống như một cơn đột quy. Các triệu chứng này có thể tới 24 giờ sau khi uống mới xuất hiện.
+ Trường hợp nhẹ nên uống ngay Glucose đường trắng từ 20-30g hòa với cốc nước, sau 15 phút lại uống thêm đến khi huyết áp về bình thường. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Diaprid 4 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với các sulfonylurê hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Đái tháo đường phụ thuộc insulin.
– Suy thận, suy gan nặng.
– Nhiễm ceton acid, tiền hôn mê hoặc hôn mê, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường.
– Những trường hợp mắc bệnh cấp tính.
– Phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai, bà mẹ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Hạ huyết áp.
+ Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị.
+ Bắt đầu điều trị thường có rối loạn thị giác tạm thời nguyên nhân do thay đổi về mức glucose huyết.
– Ít gặp: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, ngứa, mẩn đỏ, mày đay.
– Hiểm gặp:
+ Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
+ Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, giảm bạch cầu, mắt bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu.
+ Viêm mạch máu dị ứng.
+ Mẫn cảm với ánh sáng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Chất cảm ứng hoặc ứng chế CYP2C9 như Rifampicin, Fluconazol… làm thay đổi dược động học của Glimepirid.
– Phenylbutazon, Azapropazon, kháng sinh như Ciprofloxacin, Cloramphenicol, một số Sulfamid tác dụng dài, các Tetracyclin… làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Estrogen, Progestatif, các dẫn chất Phenothiazin, Clorpromazin, Phenytoin, Diazoxid… làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
– Các thuốc đối kháng thụ thể Histamin H2, Guanethidin, Reserpin, rượu, các thuốc chẹn beta, Clonidin… làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ huyết áp.
– Thuốc chống đông máu Coumarin: Thay đổi tác dụng chống đông.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có độc tính trên phôi thai dẫn đến gây độc cho thai và quái thai. Vì vậy, không dùng thuốc cho người mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Glimepirid vào được sữa mẹ, nguy cơ hạ huyết áp ở trẻ. Nên sử dụng insulin để thay thế.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Khi điều trị thuốc có thể làm giảm sự linh hoạt và phản ứng, nhất là khi bắt đầu điều trị hoặc không sử dụng thuốc đều đặn làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng với tác dụng phụ hạ huyết áp, đặc biệt khi bỏ bữa, uống rượu, ăn uống không đủ hay thất thường, làm việc nặng nhọc. Người có nguy cơ cao như người suy gan, suy thận, cao tuổi.
– Người bệnh đang dùng thuốc nhưng gặp tình trạng stress như phẫu thuật, chấn thương, nhiễm khuẩn gây sốt cao có thể mất kiểm soát đường huyết. Lúc này có thể cần phối hợp với thuốc khác.
– Thận trọng dùng thuốc cho người thiếu hụt enzym glucose-6 phosphat dehydrogenase.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Diaprid 4 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Diaprid 4 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 120.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Diaprid 4 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp.
– Giá thành phù hợp với thu nhập của người dân.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn, đặc biệt là hạ huyết áp.
– Không dùng được cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.