Thuốc Dinara là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Tenofovir disoproxil fumarate 300mg.
– Lamivudin 100mg.
– Tá dược: Cellulose tinh thể, Povidon, Crospovidon, Magnesi stearate, Silicon dioxyd, HPMC615, Talc, Titan dioxyd, màu oxyd sắt vàng, PEG 6000 vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Tenofovir disoproxil fumarate:
+ Cấu trúc một Nucleotid diester vòng xoắn tương tự Adenosin monophosphat.
+ Sau khi vào cơ thể, nó thủy phân diester thành Tenofovir, sau đó Phosphoryl hóa thành Tenofovir Diphosphat. Chất này ức chế enzym sao chép ngược HIV-1 bằng khả năng cạnh tranh với chất nền tự nhiên Deoxydenosin – 5’ triphosphat, liên kết vào DNA, chấm dứt chuỗi DNA. Nó ức chế yếu enzym Alpha và Beta DNA polymerase ở động vật có vú và Gamma DNA polymerase của động vật có xương sống.
– Lamivudin:
+ Thuộc nhóm kháng virus có hoạt tính kháng virus siêu vi B.
+ Được chuyển hóa thành dẫn xuất Triphosphat, tác động như 1 chất nền cho enzym polymerase ở virus siêu vi B. Từ đó nó gắn kết vào chuỗi và chấm dứt sự tạo thành chuỗi kế tiếp.
Chỉ định
Thuốc được dùng điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn sau khi thực hiện thất bại trong liệu pháp sau:
– Virus kháng Lamivudine đơn trị.
– Virus đáp ứng 1 phần với Tenofovir disoproxil fumarate.
Tiêu chuẩn thất bại của việc điều trị trên:
– ALT: Tăng cao trở lại.
– HBV DNA: Tăng trở lại > 1 ln10 so với giá trị thấp nhất hoặc giảm < 1 ln10 sau 12 tuần sử dụng hoặc giảm < 2 ln10 sau 24 tuần điều trị.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Thời điểm: Lúc đói hoặc lúc no. Tuy nhiên lúc no làm thuốc hấp thu chậm hơn nhưng không giảm độ hấp thu.
– Cần uống cùng thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Người lớn 1 viên/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều.
* Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Liên quan đến Tenofovir disoproxil fumarate: Triệu chứng khi dùng liều cao chưa được ghi nhận.
+ Liên quan Lamivudin: Có rất ít thông tin quá liều.
– Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Dinara không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Độ thanh thải Creatinin từ 50 ml/phút trở xuống.
Tác dụng không mong muốn
– Liên quan Tenofovir disoproxil fumarate:
+ Rất thường gặp: Nhức đầu, mỏi cơ, chướng hơi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, mất cảm giác thèm ăn, khó tiêu, giảm Phospho huyết, giảm bạch cầu trung tính, Glucose niệu, làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST.
+ Ít gặp: Gan bị nhiễm độc, đau bụng, thận bị nhiễm độc ở liều cao.
+ Hiếm gặp: Nhiễm toan Lactic, Protein niệu, hoại tử ống thận, hội chứng Fanconi,…
– Liên quan Lamivudin:
+ Rất thường gặp: Đau đầu, khó chịu, mệt mỏi, mất ngủ, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm tụy, giảm bạch cầu trung tính, tăng Transaminase AST và ALT, triệu chứng ở mũi, đau họng, ho,…
+ Thường gặp: Trầm cảm, chóng mặt, rét run, nổi mẩn, chán ăn, giảm tiểu cầu, khó tiểu,…
+ Ít gặp: Nhược cơ, dị cảm, co giật, thiếu máu, gan to, lách to, sưng hạch bạch huyết, tăng Bilirubin huyết,…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời. Ngừng thuốc nếu thấy triệu chứng nhiễm toan Lactic, viêm tụy, độc trên gan gây tích mỡ, gan to, tăng nhẹ Transamine.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Liên quan Tenofovir disoproxil fumarate:
+ Không dùng chung với Adefovir dipivoxil.
+ Thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận như Cidofovir, Acyclovir,…: Giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải những thuốc này qua ống thận.
+ Thuốc ức chế Protease HIV, thuốc ức chế enzym sao chép ngược có/không Nucleosid: Tác dụng cộng hợp hay đồng vận.
+ Didanosin: Tăng nồng độ chất này trong huyết tương.
– Liên quan Lamivudin:
+ Thuốc ức chế enzym sao chép ngược không Nucleosid: Tác dụng cộng hợp.
+ Các Nucleosid và Nucleosid ức chế enzyme phiên mã ngược: Thay đổi dược động học của 1 trong 2 thuốc.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Do đó không khuyến cáo sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Lamivudin bài xuất vào trong sữa mẹ còn Tenofovir disoproxil fumarate chưa biết có hay không. Tùy tầm quan trọng đối với người mẹ, tham khảo ý kiến bác sĩ cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ ảnh hưởng đến sự tập trung. Thận trọng khi sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt
Thận trọng sử dụng trong những trường hợp sau:
– Suy thận, tổn thương thận, sỏi thận.
– Suy gan và bệnh gan khác.
– Viêm tụy.
– Loãng xương, sử dụng thuốc làm giảm mật độ xương.
– Nhiễm toan Lactic.
– Đang mang thai, nghi ngờ mang thai hoặc dự định mang thai.
– Đang hoặc dự định cho con bú.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Dinara giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Dinara có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện sử dụng và bảo quản.
– Đem lại hiệu quả trong điều trị viêm gan B khi dùng các biện pháp khác không có ý nghĩa.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.