Thuốc Dudencer 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm có những hoạt chất với hàm lượng như sau:
– Omeprazol (dưới dạng vi hạt omeorazol 8,5%) 20mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc là gì?
Công dụng của Omeprazol trong công thức
– Là dẫn xuất của Benzimidazol, ức chế men H+K+ ATPase tại bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày. Do đó ức chế bơm acid (proton) dạ dày, ngăn chặn bước cuối cùng của sản sinh acid.
– Tác dụng ức chế phụ thuộc liều và có tác dụng ức chế lên cả cơ chế tiết acid cơ bản và tiết acid khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
Chỉ định
Thuốc Dudencer 20mg có công dụng chữa bệnh trong các trường hợp:
– Giảm chứng khó tiêu do acid.
– Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), viêm loét đường tiêu hóa, loét do thuốc kháng viêm không steroid.
– Hội chứng Zollinger – Ellison.
– Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.
Cách dùng
Trước khi dùng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có cách dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống.
– Nên uống nguyên viên, không bẻ, nhai hoặc nghiền thuốc vì sẽ làm mất dạng bào chế đặc biệt của thuốc.
Liều dùng
Liều lượng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh.
Người lớn:
– Giảm khó tiêu đường tiêu hóa: 10 hoặc 20mg/ngày trong 2-4 tuần.
– Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
+ Liều thông thường: 20mg (1 viên)/lần/ngày trong 4 tuần. Có thể kéo dài thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Nếu triệu chứng dai dẳng có thể tăng lên liều 40mg (2 viên)/ngày.
+ Liều duy trì: Sau khi khỏi viêm thực quản: 20mg (1 viên)/lần/ngày.
Sau khi khỏi đối với chứng trào ngược acid: 10mg/ngày.
– Loét đường tiêu hóa:
+ Liều đơn: 20mg/ngày hoặc tăng lên 40mg/ngày khi bệnh nặng, điều trị trong 4 tuần với loét tá tràng và 8 tuần với loét dạ dày.
Liều duy trì: 10-20mg/lần/ngày.
+ Diệt Helicobacter pylori trong đường tiêu hóa: Phối hợp với kháng sinh trong điều trị:
* Liệu pháp đôi: 20mg (1 viên)/lần x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
* Liệu pháp ba: 20mg (1 viên)/lần x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
– Loét do thuốc kháng viêm không steroid: Liều cũng dùng cho phòng ngừa bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị thuốc kháng viêm không steroid: 20mg/ngày.
– Hội chứng Zollinger – Ellison:
+ Liều khuyến cáo: 60mg (3 viên)/lần/ngày.
+ Liều tối đa có thể trên 120mg/lần x 3 lần/ngày.
+ Nếu liều > 80mg/ngày nên chia làm 2 lần.
– Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường:
+ Buổi tối trước phẫu thuật: Liều 40mg.
+ 2-6h sau phẫu thuật: thêm liều 40mg.
Bệnh nhân > 65 tuổi, suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: 10-20mg/ngày.
Trẻ em: Hạn chế sử dụng do tính an toàn chưa được thiết lập.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình hoặc hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Hiện nay các nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng quá liều thuốc khá hạn chế.
– Khi dùng quá liều có các triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu. Khi liều đơn dùng quá liều có thể thờ ơ, trầm cảm, lú lẫn.
– Các triệu chứng thường thoáng qua và ít gây hậu quả nghiêm trọng.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho những đối tượng quá mẫn cảm với Omeprazol hay các hoạt chất nhóm benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng phụ mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Thường gặp:
– Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
Ít gặp:
– Thần kinh: Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
– Da: Mày đay, ngứa, nổi ban.
– Gan: Tăng transaminase thường có hồi phục.
Hiếm gặp:
– Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, sốc, sốc phản vệ.
– Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người lớn tuổi, đặc biệt người rối loạn thính giác, bệnh nặng.
– Gan: Viêm gan có/không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
– Hô hấp: Co thắt phế quản.
– Huyết học: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, toàn bộ tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
– Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
– Cơ – xương: Đau khớp, đau cơ.
– Niệu – dục: Viêm thận kẽ
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời,
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay báo cáo về tương tác giữa thuốc Dudencer 20mg với các thuốc/ thức ăn dùng cùng.
– Vì Omeprazol và các PPIs chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C19, 1 phần bởi CYP3A4 nên có thể có tương tác với các thuốc ức chế/ kích thích isoenzym này cũng như ảnh hưởng đến các thuốc cung chuyển hóa qua enzym này như kéo dài thải trừ phenytoin, diazepam, warfarin.
– Omeprazol và các thuốc PPIs làm giảm hấp thu các thuốc hấp thu phụ thuộc pH dạ dày như dasatinib, ketoconazol, itraconazol.
– Khi dùng cùng với Voriconazol sẽ làm tăng nồng độ củ cả 2 thuốc trong huyết thanh.
– Clarithromycin: Tăng 30 % nồng độ đỉnh của Omeprazol và tăng thời gian bán thải từ 1,2-1,6h. Tương tác có thể có lợi trong phối hợp để điều trị vi khuẩn Hp.
– Fluvoxacin: Tăng tác dụng của Omeprazol ở người có chuyển hóa mạnh. Cân nhắc giảm liều.
Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc/TPCN đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Omeprazol chưa có báo cáo gây độc và dị dạng với thai nhi. Tuy nhiên không nên dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết Omeprazol có bài tiết vào sữa mẹ không. Do vậy không khuyến cáo dùng cho bà mẹ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Tuy nhiên vẫn có thể gặp rối loạn thị giác, chóng mặt, khi đó bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Trước khi sử dụng cần lưu ý một số thông tin dưới đây:
– Nếu bệnh nhân nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, bị sụt cân nhiều, nôn mửa, khó nuốt, nôn ra máu, phân đen có thể bệnh nhân đang bị u ác tính. Omeprazol có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và muộn chẩn đoán.
– Không khuyến cáo sử dụng Omeprazol với Atazanavir. Nếu bắt buộc phải phối hợp cần theo dõi chặt chẽ biểu hiện lâm sàng cùng với tăng liều Atazanavir lên 400mg và Ritonavir lên 100mg và không tăng liều Omeprazol.
– Omeprazol giảm hấp thu vitamin B12. Cân nhắc yếu tố này khi dùng Omeprazol trong thời gian dài.
– Omeprazol ức chế CYP2C19 nên cân nhắc tương tác với các thuốc chuyển hóa với CYP2C19.
– Tình trạng hạ Magnesi huyết khi điều trị với PPIs trong ít nhất 3 tháng đến 1 năm với các triệu chứng như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng, loạn nhịp thất…nhưng thường ít được chú ý. Tình trạng này sẽ hết khi bổ sung Mg hoặc ngưng dùng PPIs.
– Cần đo nồng độ Mg trước định kỳ khi điều trị với Omeprazol lâu dài với digoxin hay các thuốc hạ Mg khác.
– Sử dụng PPIs trong thời gian dài > 1 năm sẽ tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay, xương sống chủ yếu ở người già hay người có nguy cơ. Nên bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
– Riêng đối với bệnh trào ngược nên kết hợp việc sử dụng thuốc với chế độ ăn uống hợp lý, khoa học.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Dudencer 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Dudencer 20mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 40.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, bạn hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Sản phẩm chính hãng với những chính sách khuyến mãi tiết kiệm chi phí cho người dùng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Có câu hỏi: Thuốc Dudencer 20mg có tốt không? Đây là thắc mắc của nhiều người khi tìm hiểu về thuốc. Để tìm câu trả lời, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giảm nhanh các triệu chứng các bệnh trên đường tiêu hóa.
– Dạng bào chế đặc biệt tăng, không bị phá hủy bởi dịch dạ dày, tăng hiệu quả của thuốc.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Nhiều tác dụng không mong muốn và tương tác với các thuốc dùng đồng thời,
– Số lần dùng thuốc trong 1 ngày nhiều.
– Không sử dụng được cho trẻ em. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.