Thuốc Emtricitabine/Tenofovir Disoproxil Fumarate là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Mylan Laboratories Limited.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
– Emtricitabine 200mg.
– Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Emtricitabine là một chất ức chế men sao chép ngược Nucleosid (NRTI) được chỉ định để điều trị nhiễm HIV ở người lớn tuổi hoặc kết hợp với Tenofovir để dự phòng lây nhiễm HIV – 1 ở thanh niên và người lớn có nguy cơ mắc bệnh cao. Hoạt chất này còn có tác dụng lên Virus viêm gan B.
– Tenofovir Disoproxil Fumarate sau khi đi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa thành Tenofovir, là đồng đẳng Nucleosid Monophosphat (Nucleotid) của Adenosin Monophosphat. Nó có tác dụng tương tự với Emtricitabine, hoạt động dựa trên cơ chế ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV – 1, làm kết thúc chuỗi ADN.
Chỉ định
– Thuốc được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng Retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV – 1 và phối hợp với các thuốc khác theo hướng dẫn của Bộ Y Tế.
– Hiệu quả được đánh giá dựa chủ yếu vào việc sử dụng thuốc ở các bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
– Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
– Nếu bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tán viên kết hợp trong khoảng 100 ml nước, có thể dùng nước cam hay nước nho để dễ uống. Uống ngay sau khi pha.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo liều tham khảo sau:
– Người lớn: Uống mỗi ngày 1 viên. Nếu bệnh nhân bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc, uống thêm 1 liều khác.
– Người già: Không có đủ dữ liệu khuyến cáo về liều ở người trên 65 tuổi. Dùng liều tương tự như người lớn.
– Suy thận:
+ Nhẹ (thanh thải Creatinin 50 – 80 ml/phút): Uống mỗi ngày 1 viên, khoảng cách giữa các liều là 24 giờ.
+ Vừa (thanh thải Creatinin 30 – 49 ml/phút): Uống mỗi ngày 1 viên, khoảng cách giữa các liều 48 giờ. Cần theo dõi chặt chẽ khi điều trị cho đối tượng này.
+ Nặng (thanh thải Creatinin < 30 ml/phút): Không dùng.
– Suy gan: Dược động học của viên kết hợp cũng như của Emtricitabine chưa được báo cáo đầy đủ. Tuy nhiên các nghiên cứu về Tenofovir cho thấy không cần hiệu chỉnh liều với đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Trong vòng 12 giờ: Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, sau đó tiếp tục uống thuốc bình thường.
– Sau 12 giờ và gần thời gian uống liều kế tiếp: Bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo như dự định.
Quá liều:
– Triệu chứng: Có thể gặp hiện tượng buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu,…
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Khoảng 30% lượng Emtricitabine và 10% Tenofovir có thể loại bỏ qua phương pháp thẩm tích máu. Hiện nay vẫn chưa biết thẩm phân phúc mạc có thể loại bỏ được thuốc hay không, cần lưu ý khi xử trí.
Chống chỉ định
Không dùng cho các trường hợp quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng thuốc có thể gặp một vài tác dụng không mong muốn sau:
– Rất hay gặp: Hạ Phosphat máu, chóng mặt, đau đầu, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nôn), tăng Creatin Kinase.
– Hay gặp: Giảm bạch cầu trung tính, dị ứng (nổi ban, ngứa, mày đay,…), tăng Triglycerid máu, tăng đường máu, mất ngủ, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi; lượng Lipase, Amylase tăng bao gồm Amylase tụy, Bilirubin và Transaminase trong máu tăng, suy nhược cơ thể.
– Hiếm gặp: Nhiễm Acid Lactic, viêm tụy, suy thận, các bệnh lý đầu ống thận.
– Rất hiếm gặp: Khó thở, viêm gan.
– Những người bị suy giảm miễn dịch nặng bắt đầu sử dụng liệu pháp CART, có thể xảy ra phản ứng viêm không có triệu chứng hoặc cơ hội sót lại.
– Vài trường hợp hoại tử xương đã được báo cáo, nhất là ở người bị HIV cấp tiến hoặc điều trị CART kéo dài.
Cần thông báo cho bác sĩ các phản ứng bất lợi gặp phải để có hướng xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra các tương tác sau:
– Tương tác của Emtricitabine: Dùng cùng với các thuốc bài tiết chủ động qua ống thận làm tăng nồng độ của Emtricitabine trong máu do sự cạnh tranh thải trừ qua con đường này. Với các thuốc bài tiết qua thận, các thuốc có ảnh hưởng đến chức năng thận vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
– Tương tác của Tenofovir:
+ Khi dùng cùng với Lopinavir/Ritonavir sinh khả dụng của Tenofovir tăng lên khoảng 30%.
+ Tenofovir làm tăng tác dụng của Didanosin. Khi dùng dưới dạng viên nang tan trong ruột tăng 60%, dạng viên nén có chất đệm 1 giờ trước khi dùng Tenofovir thì tăng 44%. Không nên phối hợp hai chất này với nhau.
+ Atanazavir bị giảm sinh khả dụng khi dùng cùng với Tenofovir, nếu phối hợp thêm với Ritonavir tác động này giảm đi đáng kể.
+ Tương tự Emtricitabine, nồng độ trong huyết thanh của Tenofovir tăng khi dùng cùng các thuốc bài tiết chủ động qua ống thận.
+ Với Methadon, Ribavirin, Adefovir Dipivoxil, các thuốc tránh thai Norgestimat/Ethinyl Oestradiol không gây bất kỳ tương tác nào.
Cần thông báo với bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để có hướng điều trị tốt nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Hiện nay vẫn chưa có đầy đủ thông tin hay báo cáo nào về tác dụng bất lợi của thuốc với phụ nữ có thai. Bất cứ trẻ nào đã có phơi nhiễm với các chất tương tự Nucleotid và Nucleotid trong tử cung, ngay cả trường hợp HIV âm tính, cần được theo dõi về lâm sàng và tiến hành các xét nghiệm thăm dò về khả năng rối loạn chức năng ty thể trong trường hợp có các triệu chứng liên quan.
– Chưa có nghiên cứu và đánh giá đầy đủ nào về việc thuốc thải trừ qua sữa mẹ.
– Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trong trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc với các đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên các hoạt chất trong thuốc có thể gây tình trạng chóng mặt, nhức đầu. Nên lưu ý khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Không nên dùng phối hợp với các thuốc khác có chứa Emtricitabine, Tenofovir hay các đồng phân của Cytidin.
– Liệu pháp kết hợp 3 Nucleosid:
+ Khi sử dụng thuốc đồng thời với Lamivudi và Abacavir/Didanosin có thể gây kháng thuốc, tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ.
+ Khi điều trị vẫn có khả năng mắc nhiễm trùng cơ hội và các biến chứng khác của nhiễm HIV.
+ Không nên dùng viên kết hợp ở những người bị bất dung nạp Glucose, thiếu men Lapp-Lactase, kém hấp thu Gluco-Galactose.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận hay mắc các bệnh lý về gan.
– Người nhiễm đồng thời HIV, Virus viêm gan B hoặc viêm gan C:
+ Khi điều trị kháng Retrovirus kết hợp làm tăng nguy cơ biến chứng nặng ở gan, gây tử vong.
+ Thuốc có khả năng tiêu diệt HBV qua các dữ liệu lâm sàng đã được thu thập. Bộc phát viêm gan đã xảy ra khi ngừng sử dụng thuốc.
+ Người bị nhiễm đồng thời HIV và HBV cần phải được giám sát chặt chẽ trong quá trình điều trị.
– Loạn dưỡng mỡ: Thuốc có thể gây tái phân bố mỡ trong cơ thể. Tuy nhiên, chưa rõ ảnh hưởng của các biến chứng này với cơ thể.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Giữ thuốc trong bao bì gốc.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Emtricitabine/Tenofovir Disoproxil Fumarate giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Emtricitabine/Tenofovir Disoproxil Fumarate có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dùng ở dạng phối hợp 2 hoạt chất có khả năng điều trị khi nhiễm HIV rất tốt.
– Dạng viên nén thuận tiện, dễ dùng.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận, với người bị nhiễm cả HIV và HBV.
– Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.