Thuốc Erilcar 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Enalapril maleat 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Enalapril maleat
– Là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, giúp hạ huyết áp.
– Sau khi vào cơ thể, enalapril thủy phân thành enalaprilat – một chất có hoạt tính sinh hoạt.
– Cơ chế:
+ Bệnh tăng huyết áp: Enalapril gây hạ huyết áp bằng cách giảm toàn bộ sức cản ngoại vi và có hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tim, lưu lượng tâm thu. Hoạt chất này chủ yếu gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
+ Bệnh suy tim sung huyết: Enalapril thường được sử dụng cùng với glycosid tim và thuốc lợi tiểu, có tác dụng làm giảm toàn bộ sức cản ngoại vi, áp lực động mạch phổi, áp lực động mạch trung bình, kích thước tim và áp lực nhĩ phải.
Chỉ định
Thuốc Erilcar 10 được sử dụng cho các trường hợp:
– Tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng.
– Suy tim sung huyết: Thường kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế thụ thể beta.
– Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim của người bệnh rối loạn chức năng thất trái.
– Bệnh thận do đái tháo đường.
– Suy thận tuần tiến mạn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hiệu chỉnh liều theo đáp ứng và sự dung nạp của bệnh nhân. Tham khảo liều dùng:
– Nếu đang dùng thuốc lại tiểu, nên ngừng thuốc lợi tiểu, tốt nhất là trước 2-3 ngày trước khi điều trị. Nếu huyết áp chưa về mức mong muốn, có thể dùng lại thuốc lại tiểu một cách thận trọng. Nếu không thể ngừng được thuốc lợi tiểu, sử dụng cho người lớn liều 2,5mg Enalapril đế xác định mức độ tác dụng hạ huyết áp trong ít nhất 2 giờ và theo dõi thêm trong ít nhất 1 giờ nữa.
Tăng huyết áp: Chưa dùng thuốc lợi tiểu.
– Người lớn: Liều ban đầu là 2,5mg/ngày.
– Trẻ em 1 tháng đến 16 tuổi: 0,08mg/kg/ngày, tối đa 5mg/ngày. Nếu đáp ứng huyết áp không đủ vào cuối khoảng thời gian giữa hai liều khi uống ngày 1 lần, có thể tăng liều hoặc chia thành 2 lần.
– Hiệu chỉnh liều cách nhau 2-4 tuần nếu cần.
– Liều duy trì ở người lớn: 10-40mg/ngày, uống 1-2 lần/ngày.
– Liều vượt quá 0,58mg/kg hoặc quá 40mg ở trẻ em chưa được nghiên cứu.
Suy tim sung huyết: Do có thể xảy ra nguy cơ tụt huyết áp, nên điều trị trong viện.
– Liều ban đầu: 2,5mg x 1-2 lần/ngày.
– Liều duy trì: 5-20mg/ngày, thường chia làm 2 lần.
– Liều tối đa: 40mg/ngày, thường chia làm 2 lần.
– Loạn năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu của người lớn là 2,5mg x 2 lần/ngày. Sau đó, hiệu chỉnh liều đến tối đa 20mg/ngày, chia làm 2 lần.
Người suy thận: Dựa theo độ thanh thải creatinin như sau:
– Từ 30 – 80ml/phút: 5mg/ngày, điều chỉnh tới liều tối đa 40 mg.
– Dưới 30ml/phút: 2,5mg/ngày, điều chỉnh liều lượng tới khi kiểm soát được huyết áp.
– Suy tim kèm creatinin huyết thanh trên 1,6mg/dl hoặc Natri dưới 130mEq/lít: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, tăng gấp đôi nếu cần cho tới liều tối đa 40mg/ngày.
Người suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp quá mức.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Erilcar 10 không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Enalapril maleat hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
– Hạ huyết áp từ trước.
– Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng và hẹp van động mạch chủ.
– Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị bằng các chất ức chế ACE nói chung.
– Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc động mạch thận với người có một quả thận.
Tác dụng không mong muốn
* Tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua. Với giai đoạn đầu điều trị, có thể gây hạ huyết áp, chức năng thận giảm và tăng nồng độ kali máu.
* Các tác dụng không mong muốn xuất hiện với các tần suất như sau:.
– Thường gặp:
+ Chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, mệt mỏi, dị cảm, loạn cảm.
+ Hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực và đau ngực, ngất, phù mạch.
+ Rối loạn vị giác, nôn, buồn nôn, tiêu chảy và đau bụng.
+ Phát ban.
+ Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
+ Suy thận.
– Ít gặp:
+ Giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính, hemoglobin và hematocrit.
+ Protein niệu.
+ Kích động, hốt hoảng, trầm cảm nặng.
– Hiếm gặp:
+ Viêm tụy, tắc mật, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
+ Quá mẫn, ngạt mũi, trầm cảm, nhìn mờ, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp Enalapril maleat với:
– Thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu và thuốc gây mê: Làm giảm huyết áp trầm trọng.
– Thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali: Có thể làm tăng kali máu, nhất là với người suy thận.
– Lithi: Tăng khả năng nhiễm độc lithi.
– Thuốc chống viêm non-steroid: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
– Thuốc tránh thai: Làm tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
– Insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường: Enalapril làm giảm nồng độ glucose huyết lúc đói, gây hạ glucose máu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Enalapril có thể gây hại và thậm chí tử vong cho thai nhi khi người mẹ sử dụng thuốc. Sử dụng trong 2 quý sau của thai kỳ có thể gây chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh. Vì vậy, không dùng cho phụ nữ có thai và khi phát hiện mang phải dừng càng sớm càng tốt.
– Bà mẹ cho con bú: Enalapril được bài tiết qua đường sữa mẹ. Với liều dùng thông thường, nguy cơ gây hại đến thai nhi là rất thấp. Để đám bảo an toàn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tình trạng choáng váng và mệt mỏi có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Ở bệnh nhân suy tim và bị giảm natri máu, có thể xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng khi bắt đầu điều trị. Vì vậy, nên khởi đầu điều trị dưới sự theo dõi nội khoa và người bệnh phải được theo dõi sát mỗi lần điều chỉnh liều.
– Có nguy cơ bị bệnh mạch thận không biểu hiện.
– Có khả năng mất bạch cầu hạt khi dùng thuốc ức chế ACE cho người bị bệnh collagen mạch máu.
– Cần thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp:
+ Người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu.
+ Người bị bệnh cơ tim phì đại.
+ Người bị hẹp động mạch chủ nặng.
+ Người tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.
+ Có phản ứng phản vệ (trong khi thẩm phân dùng màng polyacrylonitril hoặc trích rút lipoprotein tỷ trọng thấp dùng dextran sulfat, phải ngừng thuốc ức chế ACE).
+ Người suy giảm chức năng thận.
– Người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Erilcar 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Erilcar 10 hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 72.000 – 85.000VNĐ/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 65.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Erilcar 10 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt khi điều trị bệnh tăng huyết áp.
– Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi khi mang theo.
– Giá thành phù hợp với người tiêu dùng.
Nhược điểm
– Gây ra một số tác dụng ngoại ý khi sử dụng.
– Tương tác với một số thuốc khác, cần thận trọng khi phối hợp.
– Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.