Thuốc Erythromycin 250mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Hóa – Dược Phẩm Mekophar.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Một viên chứa:
– Erythromycin stearate tương đương Erythromycin 250mg.
– Tá dược: Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Talc, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Titanium dioxide, màu Erythrosine, màu đỏ Amaranth, màu nâu HT, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của sản phẩm
Tác dụng của Erythromycin
– Erythromycin thuộc nhóm Macrolid có tác dụng kìm khuẩn.
– Thuốc phát huy được công dụng kháng khuẩn thông qua cơ chế: Gắn vào tiểu phân 50S của ribosom làm ngăn cản phản ứng chuyển vị dẫn đến ức chế tổng hợp Protein của vi khuẩn.
– Phổ tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn Gram (+) như Streptococcus, Staphylococcus, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes, Corynebacterium diphtheriae… Vi khuẩn nội bào Mycoplasma, Chlamydia, Rickettsia, Brucella, Legionella. Các xoắn khuẩn Treponema pallidum, Borrelia burgdorferi. Vi khuẩn cơ hội Mycobacterium kansasii.
Chỉ định
Thuốc Erythromycin 250mg được dùng trong các trường hợp:
– Dự phòng thấp khớp cấp (thay thế khi bệnh nhân dị ứng với Penicilin).
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm, hệ tiết niệu sinh dục.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật ruột kết hợp với Neomycin.
– Dùng thay thế cho kháng sinh nhóm beta-lactam khi bệnh nhân có dị ứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
Tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất và chú ý các thông tin sau đây:
– Dùng đường uống. Phải uống nguyên viên, tuyệt đối không được cắn, nhai, hay nghiền viên thuốc trước khi nuốt.
– Thời điểm sử dụng: Uống xa bữa ăn ít nhất 30 phút trước khi ăn hoặc 2 giờ sau ăn. Nếu có kích ứng đường tiêu hóa có thể uống trong bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn: Dùng 500-1000mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.
– Trẻ em: Uống 30-50 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ đi liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường. Không tăng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
– Quá liều:
+ Biểu hiện: Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, mất thính lực tạm thời.
+ Xử trí: Nếu mới uống có thể thụt rửa dạ dày để loại bỏ lượng thuốc chưa hấp thu. Dùng Epinephrin, Corticosteroid và thuốc kháng Histamin điều trị/dự phòng các phản ứng dị ứng. Mức độ nặng cần đưa tới bệnh viện để theo dõi và điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Erythromycin 250mg cho đối tượng:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong công thức.
– Tiền sử dùng Erythromycin bị rối loạn về gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, tiền sử bị điếc.
– Đang sử dụng Astemizole hoặc Terfenadine.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo như sau:
– Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như nôn nao, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy.
– Ít gặp: Nổi mày đay.
– Hiếm gặp: Loạn nhịp tim, viêm gan, tăng Transaminase, tăng Bilirubin máu, vàng da, điếc có hồi phục.
Nếu gặp các tác dụng trên, nên thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Tương tác mức độ chống chỉ định: Astemizole hoặc Terfenadine gây nguy cơ xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, tử vong.
– Erythromycin ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa các thuốc Theophylin, Methylprednisolon, Ergotamin, Lovastatin, Carbamazepin, Acid valproic dẫn đến tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương tăng tác dụng phụ.
– Hiệp đồng với các thuốc Warfarin, Bromocriptin, Digoxin làm tăng tác dụng và tăng độc tính của nhóm thuốc này.
– Làm giảm tác dụng kháng khuẩn do cạnh tranh đích tác dụng khi phối hợp với các kháng sinh Macrolid khác hoặc Lincosamid.
– Thức ăn làm giảm hấp thu Erythromycin đường uống.
– Nước ép bưởi chùm làm tăng nồng độ Erythromycin, tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của thuốc.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tính an toàn ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, các nghiên cứu quan sát ở người đã báo cáo dị tật tim mạch ở thai nhi sau khi thai phụ sử dụng Erythromycin trong thời kỳ đầu mang thai.
+ Erythromycin đã được báo cáo đi qua hàng rào nhau thai ở người, nhưng nồng độ trong huyết tương của thai nhi nói chung là thấp.
+ Cần thận trọng khi sử dụng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ và chỉ sử dụng khi chứng minh được lợi ích khi dùng Erythromycin vượt trội hơn hẳn nguy cơ.
– Phụ nữ cho con bú:
+ Erythromycin có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng ở các bà mẹ đang cho con bú do các báo cáo về chứng hẹp môn vị phì đại ở trẻ bú mẹ.
+ Trẻ bú sữa mẹ có kháng sinh cũng có thể gây ảnh hưởng đến hệ vi sinh non yếu của trẻ sơ sinh gây rối loạn tiêu hóa tiêu chảy.
+ Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến thần kinh trung ương cũng như thị lực, không gây nguy hại và được phép sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc Erythromycin 250mg là kháng sinh nên phải dùng đúng và đủ liều, không được tự ý ngưng thuốc (ngay cả khi triệu chứng đã giảm) khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
– Cần quan sát cảm quan bề mặt phim bao, không sử dụng khi có không đều có vết nứt gãy. Vì Acid dạ dày có thể làm thuốc mất tác dụng điều trị.
Điều kiện bảo quản
– Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
– Để xa tầm với của trẻ.
Thuốc Erythromycin 250mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Erythromycin 250mg có thể mua ở các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc dao động khoảng 410.000 VNĐ.
Hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi để mua được hàng đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ có chuyên môn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pymeprim 480 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dạng viên nén dễ uống, tiện lợi mang theo khi di chuyển.
– Hiệu quả điều trị tốt, giảm các tình trạng bệnh lý do nhiễm khuẩn gây ra.
– Là kháng sinh ít độc tính nên ưu tiên sử dụng trên trẻ em.
Nhược điểm
– Nhiều tương tác đáng chú ý trên lâm sàng.
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể gặp các tác dụng phụ rối loạn tiêu hóa, nôn nao, tiêu chảy,… trong quá trình sử dụng.
– Giá thành khá cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.