Thuốc Ethambutol 400 Mekophar là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar, Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim hình tròn, màu vàng, 1 mặt có vạch.
Thành phần
Thuốc Ethambutol 400 MKP có thành phần:
– Ethambutol Hydrochloride 400mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Ethambutol Hydrochloride
– Là thuốc chống lao với tác dụng kìm khuẩn.
– Ethambutol tác động lên chủng vi khuẩn Mycobacterium với cơ chế là gây rối loạn chuyển hóa tế bào giúp ngăn ngừa sự nhân lên và tiêu diệt vi khuẩn lao.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh lao mới, lao tái phát và dự phòng bệnh lao.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Uống vào buổi sáng, lúc đói. Nếu bị kích ứng tiêu hóa, nên uống thuốc trong bữa ăn.
– Dùng mỗi ngày một lần.
– Có thể nghiền, trộn với nước ép táo.
Liều dùng
– Người bệnh lao mới:
+ Người lớn: uống mỗi ngày 15mg/kg cân nặng, tối đa uống 1,6g.
+ Trẻ em: trong 2 tháng đầu uống mỗi ngày 25mg/kg cân nặng sau đó giảm xuống 15mg/ kg cân nặng.
– Người tái phát bệnh lao:
+ Người lớn: trong 2 tháng đầu uống mỗi ngày 25mg/kg cân nặng sau đó giảm xuống 15mg/ kg cân nặng.
+ Trẻ em: trong 2 tháng đầu uống mỗi ngày 25mg/kg cân nặng sau đó giảm xuống 15mg/ kg cân nặng.
– Dự phòng lao:
+ Người lớn: uống mỗi ngày 15mg/kg cân nặng.
+ Trẻ em: uống mỗi ngày 15mg/kg cân nặng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp theo kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: buồn nôn, đau bụng, sốt, ảo giác, bệnh về mắt.
+ Xử trí: rửa dạ dày, thẩm phân thận hoặc thẩm phân phúc mạc để giảm nồng độ thuốc. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử mẫn cảm với Ethambutol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bị viêm dây thần kinh thị giác.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Sốt.
+ Đau khớp.
+ Tăng Acid Uric.
– Ít gặp:
+ Thị lực kém.
+ Rối loạn thị giác.
+ Mù màu.
– Hiếm gặp:
+ Ban da.
+ Nổi mày đay.
+ Ngứa da.
+ Đau đầu.
+ Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu.
+ Viêm gan.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc đã được tìm thấy như sau:
– Disulfiram, Hydralazine: tăng khả năng gây độc thần kinh.
– Các Antacid: giảm hấp thu Ethambutol.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: thuốc được bài tiết qua nhau thai. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về nguy cơ khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng này.
– Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về độc tính khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, giảm thị lực làm ảnh hưởng đến khả năng tập trung và sự tỉnh táo. Vì vậy, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi xác định rõ sự nhạy cảm với thuốc của bệnh nhân.
Lưu ý khác
– Cần giảm liều với người bị suy giảm chức năng thận.
-Thuốc có thể đẩy nhanh bệnh Gout.
– Cần kiểm tra thị lực trước và trong quá trình điều trị.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng.
– Để ngoài tầm với của trẻ em và thú nuôi trong nhà.
Thuốc Ethambutol 400 MKP giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Ethambutol 400 MKP đang được bày bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Thuốc được hấp thu nhanh bằng đường uống.
– Hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Đem lại hiệu quả điều trị cao.
Nhược điểm
– Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc, sự tỉnh táo.
– Thuốc qua được nhau thai, vào được sữa mẹ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.