Thuốc Euquimol là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 gói x 3g.
Dạng bào chế
Thuốc bột uống.
Thành phần
Mỗi 3g có chứa:
– Paracetamol 160 mg.
– Phenylephrin hydroclorid 2,5 mg.
– Clorpheniramin maleat 1 g.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Paracetamol: Có tác dụng giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau răng, hạ sốt… Ngoài ra thuốc cũng có tác dụng giảm đau đối với người bị viêm khớp nhẹ.
– Phenylephrin hydroclorid: Có tác dụng làm giảm chứng nghẹt mũi, viêm xoang, và các triệu chứng gây ra do cảm lạnh, cúm, dị ứng, hoặc các bệnh hô hấp khác. Thuốc này hoạt động bằng cách giảm sưng tấy trong mũi và tai, do đó làm giảm sự khó chịu và làm cho dễ thở.
– Clorpheniramin maleat: Có tác dụng kiểm soát triệu chứng như sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi trong một số bệnh viêm mũi dị ứng, dị ứng, cảm lạnh, cúm.
Chỉ định
Thuốc Euquimol được dùng cho những trường hợp sau:
– Cảm, sốt ở trẻ em.
– Sổ mũi do dị ứng thời tiết.
– Hắt hơi, nghẹt mũi ở trẻ em.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Hòa bột thuốc vào nước trước khi uống.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Trẻ em 2 – 6 tuổi: Uống 1 gói/lần, ngày 3 – 5 lần.
– Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 2 gói/lần, ngày 3 – 5 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
– Liên quan đến paracetamol:
+ Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc
do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ: 1,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 -2
ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liễu là tác dụng
độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
+ Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N-acetyl benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
+ Dùng liều quá cao có thể gây phân hủy tế bào gan, nhiễm toan chuyển hóa,
bệnh lý não dẫn đến hôn mê.
Xử trí:
+ Rửa dạ dày (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống).
+ Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion 6 gan, N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetyLcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liễu 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
+ Có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc các thuốc tẩy muối vì chúng có
khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
– Liên quan đến phenylephrin hydroclorid:
+ Dùng quá liều phenylephrine làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất
huyệt não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường
xảy ra sớm.
Xử Trí:
+ Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn a-adrenergic
như phentolamin 5 – 10 mg, tiêm tĩnh mạch, nếu cần, có thể lặp lại. Thẩm tách máu thường không có ích. Cần chú ý điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung, chăm sóc y tế.
– Liên quan đến clorpheniramin maleat:
+ Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/ kg thể trọng.
+ Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
+ Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
+ Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than
hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
+ Khi hạ huyết áp và loạn nhịp, cân được điều trị tích cực. Có thể điều trị
co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền
máu bằng những ca nặng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Euquimol không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc, hoặc mẫn cảm chéo với
pseudoephedrin.
– Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
– Người bệnh đang cơn hen cấp.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. Glocom góc hẹp. Tắc cổ
bàng quang.
– Loét dạ dày, tắc môn vị tá tràng.
– Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin, vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
– Cường giáp nặng hoặc glocom góc đóng.
– Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành. Tăng huyết áp
nặng, block nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:
– Thường gặp: Vài trường hợp dị ứng: Phát ban ngoài da và hồng ban. Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi. An thần, khô miệng.
– Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu độc với thận.
Tăng huyết kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan, suy hô hấp, ảo giác, hoang tưởng, giải phóng các hạt sắc tố mống mắt, làm mờ giác mạc.
– Hiểm gặp: Giảm tiểu cầu. Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới mảng
ngoài tim. Chóng mặt, buồn nôn.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Liên quan đến paracetamol: Dùng đồng thời các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng độc tính đôi với gan. + Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên paracetamol được dùng khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho
người bệnh đang dùng coumarin và dẫn chất indandion.
– Liên quan đến clorpheniramin maleat: Các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
+ Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
+ Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc
phenytoin.
– Liên quan đến phenylephrin hydroclorid:
+ Không dùng cùng với bromocriptine, thuốc ức chế MAO, epinephrin hoặc
thuốc cường giao cảm khác.
+ Thận trọng khi đang dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, guanethidin,
atropin sulfat, alcaloid nấm cựa gà, digitalis, furosemid, pilocarpin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc tác hại do thuốc gây ra.
– Bà mẹ cho con bú: Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì thuốc thuộc nhóm kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm
trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cần tránh dùng vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng với bệnh nhân thiếu máu từ trước. Suy giảm chức năng gan
hoặc thận.
– Uống nhiều rượu bia có thể tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
– Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da
nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
– Nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
– Không dùng đồng thời với các thuốc an thần gây ngủ hoặc các thức uống có ethanol vì có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
– Thận trọng khi dùng cho người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Euquimol giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Euquimol được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 90.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Euquimol có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng gói thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị giảm đau và hạ sốt cho trẻ nhỏ
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, người yếu mệt, choáng váng,…
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.