Thuốc Europlin 25mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
S.C.Arena Group S.A.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Amitriptylin hydrochlorid 25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Amitriptylin
– Là thuốc chống trầm cảm ba vòng, giúp giảm lo âu và có tác dụng an thần.
– Cơ chế tác dụng dược ký:
+ Ngăn chặn sự tái nhập các Monoamine, Serotonin và Noradrenalin ở các nơron tế bào thần kinh.
+ Có hoạt lực kháng Cholinergic với cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Bệnh trầm cảm, thích hợp cho trầm cảm nội sinh.
– Đái dầm ban đêm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Theo chỉ định bệnh.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: Khởi đầu với liều thấp và tăng dần lên.
+ Liều khởi đầu: 75mg/ngày chia làm nhiều lần. Nếu cần thiết có thể tăng lên tới 150
mg/ngày, liều tăng thêm uống vào buổi chiều tối hoặc trước khi đi ngủ. Tác dụng chống trầm cảm sẽ thấy trong vòng 3 – 4 ngày hoặc thậm chí 30 ngày mới xuất hiện. Nếu bệnh không được cải thiện trong vòng 1 tháng sử dụng, cần đi khám bác sĩ chuyên khoa.
+ Liều duy trì: 50 – 100mg/ ngày. Uống một liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ. Khi tình trạng bệnh chuyển biến tốt, liều lượng nên được giảm đến mức thấp nhất gây được tác dụng. Nên duy trì trong 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm nguy cơ tái phát. Khi ngừng thuốc cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
– Người lớn tuổi: Liều khởi đầu 25 – 50 mg/ngày và tăng dần nếu cần thiết. Một liều hoặc có thể chia liều làm nhiều lần vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ.
– Trẻ em:
+ Trẻ em dưới 12 tuổi không dùng trong điều trị bệnh trầm cảm do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.
+ Trẻ em trên 12 tuổi: Liều ban đầu uống 10mg/lần x 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Tăng dần liều khi cần thiết
– Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em uống trước khi đi ngủ. Điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.
+ Trẻ từ 6-10 tuổi: 10 – 20mg/lần/ngày.
+ Trẻ trên 11 tuổi: 25 – 50mg/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều chỉ định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung.
+ Thở nông, khó thở, yếu mệt, nôn.
+ Giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, ảo giác, kích động, chậm hoặc bất thường.
– Xử trí: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày bằng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần. Đồng thời duy trì chức năng tuần hoàn, hô hấp, thân nhiệt, theo dõi chức năng tim mạch. Xử lý co giật, điều trị loạn nhịp bằng Lidocain, kiềm hóa máu..
Chống chỉ định
Thuốc Europlin 25mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Kết hợp với với các chất ức chế Monoamin oxydase.
– Giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Tác dụng an thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thêm ăn, chóng mặt, đau đầu.
+ Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ, block nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng.
+ Giảm ham muốn tình dục, liệt dương.
+ Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
+ Mất điều vận.
+ Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.
– Ít gặp:
+ Tăng huyết áp, nôn.
+ Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.
+ Dị cảm, run.
+ Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.
+ Bí tiểu tiện, tăng nhãn áp.
+ Ù tai.
– Hiếm gặp:
+ Ngất, sốt, phù, chán ăn.
+ Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
+ To vú đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
+ Tiêu chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.
+ Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
+ Vàng da, tăng transaminase.
+ Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp.
+ Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi), cần giảm liều.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR:
– Nếu gặp tăng mệt mỏi, buồn ngủ, hạ huyết áp thế đứng vào buổi sáng nên uống một liều duy nhất vào lúc đi ngủ.
– Người bệnh cao tuổi bị sa sút trí tuệ và tổn thương não, cần dùng liều thấp hơn.
– Ngừng thuốc đột ngột có thể gây triệu chứng đau đầu, buồn nôn, khó chịu toàn thân sau khi điều trị kéo dài . Nên giảm liều từ từ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Chất ức chế Monoamin oxidase: Tiềm năng gây nguy cơ tử vong.
– Phenothiazin: Tăng nguy cơ lên cơn động kinh.
– Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.
– Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống: Tăng sinh khả dụng của thuốc Europlin.
– Physostigmin: Đảo ngược tác dụng của Amitriptylin trên hệ thần kinh trung ương, gây rối loạn dẫn truyền, loạn nhịp, block tim.
– Levodopa: Giảm khả dụng sinh học của Levodopa.
– Cimetidin: Ức chế chuyển hóa Amitriptylin, làm tăng nồng độ trong máu có thể dẫn đến ngộ độc.
– Clonidin, Guanethidin hoặc Guanadrel: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
– Thuốc cường giao cảm: Tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến tác dụng phụ loạn nhịp tim, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng, sốt cao.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng của thuốc trong thai kỳ còn hạn chế nên không khuyến cáo sử dụng trong khi mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Amitriptylin được bài xuất trong sữa mẹ, nguy cơ cho tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, mất tập trung ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy không nên lái xe hay sử dụng máy móc khi dùng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trầm cảm sẽ luôn có ý nghĩ tự tử, tự gây hại bản thân và tự tử. Hiện tượng này vẫn còn khi dùng thuốc cho đến khi bệnh thuyên giảm.
– Khi điều trị trầm cảm có tâm thần phân liệt, phải luôn kết hợp với các thuốc an thần kinh do thuốc Europlin 25mg có thể làm cho các triệu chứng loạn thần nặng hơn.
– Đối với người bệnh hưng-trầm cảm, thuốc gây tăng nguy cơ xuất hiện và kéo dài giai đoạn hưng cảm.
– Cần điều trị chống động kinh thích hợp để bù trừ cho tác dụng phụ tăng cơn trong quá trình điều trị.
– Thận trọng khi dùng cho:
+ Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, cường giáp hoặc suy gan.
+ Bệnh nhân có tiền sử động kinh, glocom góc hẹp chưa được điều trị.
+ Bí tiểu, phì đại tiền liệt tuyến, táo bón.
+ Bệnh nhân có xu hướng tự tử.
– Nồng độ đường huyết có thể thay đổi ở người tiểu đường nhạy cảm, nhất với tác dụng không mong muốn của thuốc chống trầm cảm 3 vòng, cần giảm liều.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Europlin 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá dao động tùy từng thời điểm.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Ngoài ra bạn còn có thể đặt hàng trực tiếp ngay tại website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Europlin 25mg có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị trầm cảm, đái dầm ban đêm.
– Giá thành tính theo 1 viên tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai.
– Nhiều tác dụng không mong muốn, nhiều tương tác thuốc gây hậu quả nghiêm trọng.
– Thận trọng khi dùng cho bệnh tim mạch, cường giáp hoặc suy gan…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.