Thuốc Fatedia là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Windlas Biotech Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Losartan potassium 50mg.
– Tá dược: Tinh bột bắp, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Cellulose vi tinh thể, Colloidal silicon dioxide, Opadry white 33G2877, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Losartan potassium
– Là một chất đối kháng thụ thể Angiotensin II, thuộc nhóm thuốc chống tăng huyết áp.
– Cơ chế:
+ Không cho Angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận bằng cách ngăn cản có chọn lọc Angiotensin II.
+ Ức chế ACE có hoặc không gắn kết kênh ion quan trọng giúp điều hòa tim mạch hoặc ức chế thụ thể của các Hormon khác.
Chỉ định
Thuốc Fatedia được dùng trong những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái.
– Bệnh tiểu đường type II có tăng huyết áp.
– Tăng huyết áp kèm bệnh thận và có kèm đái tháo đường type II.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Uống vào một thời điểm nhất định trong ngày với một ly nước, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau: Uống 1 viên/lần/ngày với cả liều bắt đầu và duy trì. Có thể bắt đầu với liều thấp hơn (½ viên/lần/ngày) đối với người bệnh bị mất dịch trong lòng mạch, bao gồm cả người đang dùng thuốc suy gan hoặc lợi tiểu.
– Điều trị tăng huyết áp:
+ Liều ban đầu và duy trì thường dùng: Uống 1 viên/lần/ngày.
+ Thời gian thuốc có hiệu quả tối đa từ 3 – 6 tuần sau khi bắt đầu sử dụng.
– Giảm tỷ lệ đột quỵ ở bệnh nhân bị suy tâm thất trái:
+ Liều ban đầu thường dùng: Uống 1 viên/lần/ngày.
+ Dựa trên đáp ứng của huyết áp có thể thêm 1 liều thấp hơn của Hydrochlorothiazid hoặc tăng liều Losartan (uống 2 viên/lần/ngày).
– Người bệnh bị tăng huyết áp kèm đái tháo đường type II và Protein niệu không nhỏ hơn 0,5g/ngày:
+ Liều ban đầu thông thường: Uống 1 viên/lần/ngày. Dựa trên đáp ứng của huyết áp có thể tăng lên uống 2 viên/lần/ngày.
+ Có thể dùng chung với các thuốc hạ huyết áp khác như Sulfonylurea, Glitazon và thuốc ức chế Glucosidase hoặc Insulin.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, tim đập chậm do kích thích phó giao cảm.
+ Cách xử trí: Nếu thấy các triệu chứng nghi do uống quá liều, đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Điều trị hỗ trợ, điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Fatedia không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Suy gan nặng.
– Phụ nữ đang ở 3 tháng đầu hoặc 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc:
– Toàn thân: Phù mặt, sốt, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đau ngực.
– Chuyển hóa: Bệnh gút.
– Tim mạch: Đau thắt ngực, loạn nhịp tim bao gồm nhịp thất nhanh, rung
thất, hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, chẹn nhĩ thất độ II, rung nhĩ, nhịp tim chậm.
– Huyết học: Thiếu máu, tăng Kali huyết.
– Cơ xương: Đau nhức cơ, đau hông, sưng khớp, đau đầu gối, đau chân, chuột rút, yếu cơ, đau cơ xương, đau vai, co cứng, đau tủy xương, đau khớp, viêm khớp.
– Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, nôn mửa, chán ăn, táo bón, đau răng.
– Hô hấp: Sung huyết mũi, viêm hầu, sung huyết đường thở, viêm mũi, viêm
xoang, khó thở, chảy máu cam.
– Hệ thống thần kinh/ tâm thần: Suy nhược, ác mộng, giảm cảm giác, mất ngủ, giảm ham muốn, giảm trí nhớ, lo âu, bồn chồn, mất điều hòa, lú lẫn, đau nửa đầu, nóng nảy, hốt hoảng, ngủ gật, buồn ngủ, rung, chóng mặt.
– Da: Ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, đổ mồ hôi, mề đay, rụng tóc, viêm da, khô da.
– Các giác quan đặc biệt: Viêm kết mạc, giảm thị lực, mất vị giác, ù tai, mờ mắt, nóng hoặc ngứa mắt.
– Thận- niệu- sinh dục: Viêm đường tiểu, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ Creatinin hay Urê, liệt dương, tiểu đêm, tiểu nhiều.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể gặp khi kết hợp với:
– Các thuốc trị tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp của Losartan.
– Các chất gây hạ huyết áp như thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc trị rối loạn tâm thần, Baclofen, Amifostine: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
– Cimetidin: Tăng AUC của Losartan.
– Fluconazol, Rifampicin, Phenobarbital: Làm giảm lượng chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.
– Lithium: Tăng có hồi phục nồng độ Lithium trong huyết thanh và có thể dẫn đến ngộ độc.
– Các thuốc khác chứa Kali, thuốc làm tăng nồng độ Kali như Heparin, thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali như Amilorid, Triamteren, Spironolacton hoặc thực phẩm bổ sung Kali hoặc muối thay thẻ chứa Kali: Tăng nồng độ Kali trong huyết tương.
– Thuốc ức chế angiotensin II hoặc thuốc NSAID như thuốc ức chế COX II chọn lọc, Acid acetylsalicylic ở liều kháng viêm và NSAID không chọn lọc: Làm tác dụng hạ huyết áp giảm đi, suy giảm chức năng thận dẫn đến suy thận cấp, nồng độ Kali trong huyết tương tăng lên đặc biệt ở người có tiền sử suy chức năng thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ đang mang thai: Không nên dùng thuốc Fatedia trong 3 tháng đầu thai kỳ và tuyệt đối không dùng thuốc ở 3 tháng giữa và cuối thai kỳ
– Bà mẹ đang cho con bú: Không biết Losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không do đó tốt nhất không nên dùng thuốc hoặc phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do gây buồn ngủ, hoa mắt khi bắt đầu điều trị hoặc khi mới tăng liều dùng. Thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tăng huyết áp có thể dẫn đến phù mạch nên cần theo dõi thận trọng đối tượng này.
– Không nên dùng thuốc Fatedia dùng cho trẻ em có tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73m² do chưa có số liệu cụ thể.
– Theo dõi thường xuyên chức năng thận.
– Có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ở những người hạ huyết áp quá mức.
– Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ và van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Fatedia giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá dao động. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 33.000 VNĐ/hộp.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Fatedia có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Điều trị tăng huyết áp hiệu quả.
– Sản phẩm phổ biến trong điều trị tăng huyết áp, đặc biệt là tăng huyết áp kèm bệnh thận.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Không dùng được cho người bị suy gan nặng.
– Không dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.