Thuốc Fenostad 200 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH LD Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Fenofibrate 200mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Fenofibrate
– Là dẫn chất của acid fibric có tác dụng hạ lipid máu.
– Cơ chế: Ức chế quá trình tổng hợp cholesterol xấu ở gan, tăng sản xuất cholesterol tốt HDL, giảm triglycerid máu, từ đó làm giảm thành phần gây xơ vữa, cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
Chỉ định
Thuốc Fenostad 200 được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có chỉ số HDL cholesterol thấp.
– Tăng lipid huyết hỗn hợp khi:
+ Không sử dụng được hoặc không dung nạp với Statin.
+ Người có nguy cơ tim mạch cao, cần sử dụng thêm vào một statin khi các chỉ số triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn, người cao tuổi:
+ Khởi đầu uống 1 viên/lần/ngày.
+ Nếu bệnh nhân đang uống 1 viên nang thuốc Fenostad 200 có thể chuyển sang sử dụng 1 viên nén có hàm lượng Fenofibrate 160mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.
– Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều cho thích hợp.
– Bệnh thận mạn tính nặng, suy gan, hoặc trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Trong đa số các trường hợp không thấy dấu hiệu quá liều nào.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Fenostad 200 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Rối loạn chức năng thận nặng.
– Tiền sử bệnh túi mật.
– Viêm tụy cấp hoặc mạn tính ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng.
– Rối loạn chức năng gan như xơ gan mật, bất thường chức năng gan kéo dài liên tục mà không rõ nguyên nhân.
– Phản ứng dị ứng với ánh sáng, bị nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với ketoprofen hay các fibrat.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp, bao gồm:
– Rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ.
– Ðau nhức cơ.
– Tăng transaminase huyết thanh.
– Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
– Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm tụy.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống đông máu: Làm tăng nguy cơ chảy máu. Cần giảm liều và theo dõi prothrombin máu.
– Cyclosporin: Gây suy giảm chức năng thận, cần phải giám sát chặt chẽ khi dùng thuốc.
– Thuốc ức chế HMG-reductase, Fenofibrate khác: Tăng nguy cơ gây độc cho cơ.
– Glitazone: Làm HDL-cholesterol thuận nghịch.
– Thuốc chuyển hóa qua CYP P450: Cần theo dõi khi phối hợp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên đối tượng này. Tuy nhiên thuốc tác động tới sự tổng hợp cholesterol, ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi và cho con bú. Do đó, không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân chú ý đến đáp ứng của cơ thể nếu xuất hiện các tác dụng phụ làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc thì cần thận trọng trong trường hợp này. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ nếu cần sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho người nhược giáp do tăng khả năng gặp tác dụng phụ ở cơ.
– Chú ý khi dùng thuốc cho người xơ ứ gan mật, sỏi mật.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Fenostad 200 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Fenostad 200 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 90.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Fenostad 200 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị rối loạn lipid máu.
– Chỉ cần sử dụng ngày 1 lần nên hạn chế được tình trạng quên liều.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Tương tác với một số thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.