Thuốc Fericap là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Sắt fumarat 60mg.
– Acid folic 1,5mg.
– Vitamin C 30mg.
– Vitamin B12 5,2mcg.
– Vitamin B6 3,8mg.
– Đồng sulfat 4mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Fericap
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Vitamin C:
+ Tham gia cấu tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể.
+ Tham gia chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, một số enzym chuyển hóa thuốc, chuyển hóa carbohydrat, tổng hợp lipid, protein.
+ Có khả năng chống oxy hóa, tham gia phản ứng oxy hóa – khử; tăng chức năng miễn dịch, đề kháng; giảm nhiễm khuẩn.
+ Giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và hô hấp tế bào.
– Acid folic:
+ Trong cơ thể sẽ được khử thành tetrahydrofolat là 1 coenzym tham gia nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin, ảnh hưởng lên tổng hợp DNA.
+ Khi có vitamin C, acid folic được chuyển thành leucovorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA.
+ Tham gia tạo hồng cầu bình thường.
– Vitamin B6:
+ Khi vào cơ thể biến đối thành pyridoxin phosphat và 1 thành phần pyridoxamin phosphat. Đây là 2 coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.
+ Tham gia tổng hợp GABA trong hệ thần kinh trung ương, hemoglobin.
– Vitamin B12:
+ Khi vào cơ thể tạo các coenzym hoạt động rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methyl-cobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein.
+ Giúp các mô tạo máu, ruột non, tử cung sinh trưởng.
+ Khi thiếu vitamin B12 sẽ gây suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết ở trong tế bào, gây hủy myelin sợi thần kinh.
– Sắt fumarat cung cấp sắt nguyên tố là một thành phần thiết yếu của cơ thể cần thiết cho sự tao hemoglobin và cho các tiến trình trong các mô sống cần có oxy. Sử dụng sắt sẽ khắc phục những bất thường trong sự tạo hồng cầu do thiếu sắt.
– Đồng sulfat cung cấp đồng nguyên tố là thành phần cần thiết cho sự tổng hợp và hấp thu sắt.
Chỉ định
Thuốc Fericap được chỉ định trong các trường hợp:
– Bổ sung các vitamin, khoáng chất đặc biệt là sắt và acid folic cho: Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú; người thiếu máu do thiếu sắt.
– Điều trị dự phòng thiếu sắt và acid folic cho phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản, người suy dinh dưỡng, người bệnh sau phẫu thuật, người cho máu.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống cùng với lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng: Không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Phụ nữ có thai và cho con bú: Uống 1 viên/lần/ngày.
– Người thiếu máu do thiếu sắt: Uống 1-2 viên/ngày
– Điều trị dự phòng thiếu sắt và acid folic: Uống 1-2 viên/tuần
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều: Hiện nay chưa ghi nhận về việc sử dụng quá liều. Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Fericap đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– U ác tinh do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao,
nên có nguy cơ làmu tiến triển.Người bệnh cơ địa di ứng ( hen, suyén , eczema).
– Bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy co thiếu máu huyết tán)
– Tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
– Thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, người dùng có thể gặp các tác dụng phụ như:
– Một số phản ứng phụ của đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, ợ nóng.
– Không thường xuyên: Ngứa, nổi ban, mày đay.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời. Tất cả các triệu chứng sẽ hết khi ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Fericap với các thuốc/ thức ăn dùng cùng như:
– Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
– Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa folat và gây giảm folat và vitamin B12.
– Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh parkinson.
– Các thuốc kháng acid (calci carbonat, natri carbonat), nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
– Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, levodep, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Khi uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
+ Nên bổ sung acid folic cho người mang thai, nhất là những người đang được điều trị động kinh hay sốt rét.
+ Liều cao Vitamin B6 có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
– Phụ nữ cho con bú:
+ Vitamin C có bài tiết vào sữa mẹ nhưng chưa xảy ra vẫn đề gì với trẻ sơ sinh khi dùng liều bình thường.
+ Acid folic, Vitamin B6 : Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh bị khối u phụ thuộc folat.
– Không sử dụng sắt để điều trị thiếu máu tan huyết, trừ trường hợp cũng bị thiếu
sắt. Không nên dùng liều điều trị quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
– Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp với dạng uống để tránh tình trạng quá thừa sắt. Không nên cho dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vì trong hemoglobin được truyền có thừa một lượng sắt đáng kẻ.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Fericap giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 40.000VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Fericap có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất, phòng hiệu quả các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt.
– Ít tác dụng phụ.
– Giá thuốc rẻ.
– Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tương tác thuốc.
– Khi dùng liều cao sẽ gây tác dụng phụ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.