Thuốc Furosemide Stada 40 mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty LD TNHH Stada – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Một hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Thuốc Furosemide Stada 40 mg có chứa các thành phần chính:
– Furosemide 40mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Furosemide
– Furosemide thuộc nhóm lợi tiểu quai, có tác dụng lợi tiểu mạnh.
– Furosemide có tác dụng ức chế hoạt động đồng vận chuyển của 1 Naᐩ, 1 Kᐩ và 2 Cl⁻ ở đoạn phình to của nhánh lên quai Henle. Vì vậy làm tăng thải trừ Naᐩ, Cl⁻ và Kᐩ.
– Tuy có làm tăng thải trừ Hᐩ nhưng pH nước tiểu ít thay đổi vì tác dụng ức chế enzym Carbonic Anhydrase đã bù trừ lại.
– Tăng thải trừ Ca²ᐩ và Mg²ᐩ nên có thể dùng điều trị triệu chứng tăng Ca²ᐩ trong máu.
– Kết quả Furosemide có thể làm thải trừ tới 30% số lượng nước tiểu lọc qua cầu thận, vượt quá số lượng nước tái hấp thu của quai Henle.
Chỉ định
Thuốc Furosemide Stada 40mg chỉ định trong các trường hợp:
– Phù do các nguyên nhân: suy tim sung huyết, xơ gan, bệnh thận bao gồm hội chứng thận hư.
– Tăng huyết áp: dùng riêng hoặc phối hợp với các thuốc tăng huyết áp khác vì có tác dụng hiệp đồng.
– Tăng Ca²ᐩ trong máu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống thuốc trước hoặc sau ăn.
– Uống thuốc với một ly nước đầy.
– Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng, bị biến chất và đổi màu.
– Không sử dụng chất kích thích, rượu, bia trong quá trình điều trị.
Liều dùng
Người lớn
– Điều trị phù:
+ Liều khởi đầu:
- 40mg/lần/ngày vào buổi sáng.
- Tác dụng lợi tiểu có thể kéo dài 4 giờ sau khi dùng thuốc, vì vậy có thể điều chỉnh thời gian dùng thuốc tùy thuộc yêu cầu của bệnh nhân.
+ Liều duy trì:
- 20mg/lần/ngày hoặc 40mg dùng cách ngày.
- Một vài trường hợp có thể tăng lên 80mg/ngày chia làm 1 – 2 lần một ngày.
– Liều điều trị tăng huyết áp:
- 20 – 40mg/ngày, chia làm 2 lần mỗi ngày.
- Nếu 40mg/ngày không dẫn đến đáp ứng lâm sàng thì xem xét kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác thay vì tăng liều Furosemide.
– Liều điều trị tăng Calci máu: 120mg/ngày uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều 2-3 lần/ngày.
Trẻ em:
– Nên dùng dạng bào chế khác phù hợp với lứa tuổi này.
– Liều điều trị phù thường là 1 – 3mg/kg/ngày, tối đa 40mg/ngày.
Người già: Furosemide thường được đào thải chậm hơn, liều lượng nên được điều chỉnh đến khi đạt được hiệu quả điều trị.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Nếu quên liều:
+ Uống thuốc ngay khi nhớ ra.
+ Nếu liều quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo như bình thường.
+ Không được uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
– Nếu quá liều
+ Các triệu chứng quá liều:
- Mất nước.
- Suy giảm và mất điện giải do lợi tiểu quá mức.
- Ở bệnh nhân xơ gan dùng quá liều có thể gây ra hôn mê gan.
+ Nếu thấy các dấu hiệu quá liều trên phải ngừng thuốc ngay, bổ sung nước và điện giải. Đồng thời, liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Furosemide Stada 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Furosemide và bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
– Vô niệu và suy giảm chức năng thận, suy thận do ngộ độc bởi các thuốc gây độc cho thận hoặc gây độc cho gan.
– Rối loạn điện giải (hạ Natri máu nặng, hạ Kali máu nặng), mất nước, hạ huyết áp.
– Tiền hôn mê hoặc hôn mê gan dẫn đến xơ gan hoặc bệnh não.
– Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:
– Thường gặp:
+ Rối loạn chuyển hóa: mất nước, hạ Natri máu, hạ Kali máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ Calci máu.
+ Hạ huyết áp.
+ Lắng đọng Calci ở thận ở trẻ sơ sinh.
+ Creatinin tăng, Ure máu tăng.
– Ít gặp:
+ Thiếu máu bất sản.
+ Giảm dung nạp Glucose, tăng Glucose máu.
+ Tăng Acid Uric máu, giảm HDL huyết thanh, tăng HDL huyết thanh, tăng Triglycerid huyết thanh.
+ Rối loạn thị giác, mờ mắt, vàng mắt.
+ Độc với dây thần kinh VIII có thể gây điếc.
+ Rối loạn tiêu hóa: khô miệng, mệt mỏi, khát nước, buồn nôn, nôn, rối loạn nhu động ruột.
+ Tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiết niệu.
– Hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
+ Rối loạn thần kinh (đau đầu, chóng mặt, ngất xỉu và mất ý thức).
+ Ù tai và điếc không hồi phục.
+ Viêm tụy cấp.
+ Rối loạn chức năng gan, thận, dị ứng (phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng).
Nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, nên dừng thuốc và liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp Furosemide Stada 40mg với các loại thuốc sau:
– Thuốc chống loạn nhịp tim: do tăng nguy cơ gây độc trên tim (vì Furosemide làm hạ Kali máu).
– Thuốc chống loạn thần: do tăng nguy cơ nhiễm độc tim do hạ Kali máu.
– Glycosid tim: do làm hạ Kali máu và rối loạn điện giải, làm tăng nguy cơ nhiễm độc tim.
– Thuốc ức chế Renin: làm giảm nồng độ Furosemide trong huyết tương.
– Lithium: do Furosemide làm giảm đào thải Lithi, tăng nguy cơ nhiễm độc.
– Sucralfate: làm giảm hấp thu Furosemide.
– NSAID: tăng nguy cơ nhiễm độc thận (đặc biệt khi có giảm Kali máu).
– Salicylates: Furosemide làm tăng tác dụng của loại thuốc này.
– Kháng sinh: tăng nguy cơ nhiễm độc tai khi kết hợp Furosemide với Aminoglycosid, Polymyxin hoặc Vancomycin. Tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi kết hợp Furosemide với Aminoglycosid hoặc Cefaloridin. Furosemide có thể làm giảm nồng độ Vancomycin trong huyết thanh sau phẫu thuật tim.
– Thuốc chống trầm cảm ba vòng: tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
– Thuốc chống động kinh: tăng nguy cơ hạ Natri máu khi phối hợp với Carbamazepin, tác dụng lợi tiểu giảm khi phối hợp với Phenytoin.
– Thuốc kháng Histamin: do hạ Kali máu, tăng nguy cơ nhiễm độc tim.
– Thuốc lợi tiểu khác: tăng nguy cơ hạ Kali máu khi phối hợp với Thiazid.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Với phụ nữ có thai:
+ Nguy cơ gây quái thai của Furosemide chưa được biết rõ.
+ Có rất ít bằng chứng về sự an toàn của Furosemide với phụ nữ có thai mặc dù nghiên cứu trên động vật nói chung cho thấy không có tác dụng gây nguy hiểm.
+ Vì vậy thuốc Furosemide Stada 40mg không nên sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
– Với bà mẹ cho con bú: Cấm sử dụng với bà mẹ cho con bú vì thuốc có thể ức chế tiết sữa và đi qua được sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
– Thuốc Furosemide Stada 40mg giảm sự tỉnh táo, đôi khi mờ mắt chóng mặt là những triệu chứng đã được báo cáo khi sử dụng. Đặc biệt khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi liều hay bệnh nhân có sử dụng rượu trong khi uống thuốc.
– Vì vậy phải hạn chế lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 25 độ C.
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
– Giữ thuốc trong bao bì gốc để tránh nhầm lẫn với các loại thuốc khác.
Thuốc Furosemide Stada 40mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết về thuốc Furosemide Stada 40mg. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý và chất lượng đảm bảo.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.
– Tác dụng lợi tiểu nhanh, cải thiện tốt các triệu chứng phù và hạ huyết áp hiệu quả.
Nhược điểm
– Gây mất Kali máu nên phải cân nhắc chế độ ăn uống bổ sung Kali.
– Tương tác với nhiều loại thuốc khác nên phải tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng kết hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.